Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 16 trang 28 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 16 trang 28 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 16 trang 28 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình học.

Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số và các phép biến đổi đồ thị để giải quyết.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tìm nghiệm của các phương trình sau trong khoảng đã cho

LG a

    \(\sin 2x = - {1 \over 2}\,\text{ với }\,0 < x < \pi \)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(\sin 2x = - {1 \over 2} \Leftrightarrow \sin 2x = \sin \left( { - {\pi \over 6}} \right)\)

    \( \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{2x = - {\pi \over 6} + k2\pi } \cr {2x = {{7\pi } \over 6} + k2\pi } \cr} } \right. \)

    \(\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = - {\pi \over {12}} + k\pi } \cr {x = {{7\pi } \over {12}} + k\pi } \cr} } \right.\,\,\left( {k \in \mathbb Z} \right)\)

    Với điều kiện \(0 < x < π\) ta có :

    * \(0 < - {\pi \over {12}} + k\pi < \pi \) \(\Leftrightarrow {1 \over {12}} < k < {{13} \over {12}}\,,\,k \in\mathbb Z\)

    Vì \(k \in Z\) nên \( k = 1\), khi đó ta có nghiệm \(x = {{11\pi } \over {12}}\)

    * \(0 < {{7\pi } \over {12}} + k\pi < \pi \) \( \Leftrightarrow - {7 \over {12}} < k < {5 \over {12}}\,,\,k \in\mathbb Z\)

    Vì \(k \in Z\) nên \(k = 0\), khi đó ta có nghiệm \(x = {{7\pi } \over {12}}\)

    Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm trong khoảng \((0 ; π)\) là :

    \(x = {{7\pi } \over {12}}\,\text{ và }\,x = {{11\pi } \over {12}}\)

    LG b

      \(\cos \left( {x - 5} \right) = {{\sqrt 3 } \over 2}\,\text{ với }\, - \pi < x < \pi \)

      Lời giải chi tiết:

      \(\cos \left( {x - 5} \right) = {{\sqrt 3 } \over 2} \)

      \(\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x - 5 = {\pi \over 6} + k2\pi } \cr {x - 5 = - {\pi \over 6} + k2\pi } \cr} } \right. \)

      \(\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = {\pi \over 6} + 5 + k2\pi } \cr {x = - {\pi \over 6} + 5 + k2\pi } \cr} } \right.\)

      Ta tìm \(k\) để điều kiện \(–π < x < π\) được thỏa mãn.

      Xét họ nghiệm thứ nhất :

      \(\eqalign{& - \pi < {\pi \over 6} + 5 + k2\pi < \pi \cr&\Leftrightarrow - 7\pi - 30 < 12k\pi < 5\pi - 30 \cr & \Leftrightarrow - {7 \over {12}} - {{30} \over {12\pi }} < k < {5 \over {12}} - {{30} \over {12\pi }} \cr & \text{Vì }\, - 1,38 < - {7 \over {12}} - {{30} \over {12\pi }} < k \cr&< {5 \over {12}} - {{30} \over {12\pi }} < - 0,37\,,\,k \in\mathbb Z\,\text{ nên }\, \cr & \,\,\,\,\, - 1,38 < k < - 0,37 \cr} \)

      Chỉ có một giá trị \(k\) nguyên thỏa mãn các điều kiện đó là \(k = -1\).

      Ta có nghiệm thứ nhất của phương trình là \(x = {\pi \over 6} + 5 - 2\pi = 5 - {{11\pi } \over 6}\)

      Tương tự, xét họ nghiệm thứ hai :

      \( - \pi < - {\pi \over 6} + 5 + k2\pi < \pi \)

      \(\Leftrightarrow - 5\pi - 30 < 12k\pi < 7\pi - 30\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow - \frac{5}{{12}} - \frac{{30}}{{12\pi }} < k < \frac{7}{{12}} - \frac{{30}}{{12\pi }}\\ \Rightarrow - 1,2 < k < - 0,2\\ \Rightarrow k = - 1\end{array}\)

      Vậy \(k = -1\)

      Ta có nghiệm thứ hai của phương trình là \(x = - {\pi \over 6} + 5 - 2\pi = 5 - {{13\pi } \over 6}\)

      Vậy : \(x = 5 - {{11\pi } \over 6}\,\text{ và }\,x = 5 - {{13\pi } \over 6}\)

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 16 trang 28 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Giải Chi Tiết Câu 16 Trang 28 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

      Câu 16 trang 28 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thuộc chương trình học kỳ I, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị hàm số và xác định các yếu tố của đồ thị. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

      • Hàm số bậc hai: Định nghĩa, dạng tổng quát, hệ số a, b, c và ảnh hưởng của chúng đến đồ thị.
      • Đỉnh của parabol: Công thức tính tọa độ đỉnh, vai trò của đỉnh trong việc xác định tính chất của parabol.
      • Trục đối xứng của parabol: Phương trình trục đối xứng và mối liên hệ với đỉnh.
      • Giao điểm của parabol với trục hoành (Ox): Điều kiện để parabol cắt, tiếp xúc hoặc không giao với trục Ox.
      • Giao điểm của parabol với trục tung (Oy): Tọa độ giao điểm của parabol với trục Oy.

      Phân Tích Đề Bài và Lập Kế Hoạch Giải

      Trước khi bắt tay vào giải bài tập, hãy đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu. Thông thường, bài tập dạng này sẽ yêu cầu:

      1. Xác định các hệ số a, b, c của hàm số.
      2. Tính tọa độ đỉnh của parabol.
      3. Vẽ đồ thị hàm số.
      4. Xác định các yếu tố của đồ thị (trục đối xứng, giao điểm với trục Ox, Oy).

      Lời Giải Chi Tiết

      Giả sử đề bài yêu cầu giải hàm số y = x2 - 4x + 3.

      Bước 1: Xác định các hệ số

      Trong hàm số y = x2 - 4x + 3, ta có:

      • a = 1
      • b = -4
      • c = 3

      Bước 2: Tính tọa độ đỉnh

      Tọa độ đỉnh của parabol là:

      • xđỉnh = -b / 2a = -(-4) / (2 * 1) = 2
      • yđỉnh = (4ac - b2) / 4a = (4 * 1 * 3 - (-4)2) / (4 * 1) = (12 - 16) / 4 = -1

      Vậy, tọa độ đỉnh của parabol là (2, -1).

      Bước 3: Xác định trục đối xứng

      Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = xđỉnh = 2.

      Bước 4: Xác định giao điểm với trục Ox

      Để tìm giao điểm của parabol với trục Ox, ta giải phương trình y = 0:

      x2 - 4x + 3 = 0

      Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

      • x1 = 1
      • x2 = 3

      Vậy, parabol cắt trục Ox tại hai điểm (1, 0) và (3, 0).

      Bước 5: Xác định giao điểm với trục Oy

      Để tìm giao điểm của parabol với trục Oy, ta cho x = 0:

      y = 02 - 4 * 0 + 3 = 3

      Vậy, parabol cắt trục Oy tại điểm (0, 3).

      Bước 6: Vẽ đồ thị

      Dựa vào các thông tin đã tính toán, ta có thể vẽ đồ thị hàm số y = x2 - 4x + 3. Đồ thị là một parabol có đỉnh tại (2, -1), trục đối xứng là x = 2, cắt trục Ox tại (1, 0) và (3, 0), cắt trục Oy tại (0, 3).

      Lưu Ý Khi Giải Bài Tập

      Để giải quyết các bài tập tương tự một cách chính xác và hiệu quả, bạn nên:

      • Nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai.
      • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra lại kết quả.

      Ứng Dụng Của Kiến Thức

      Kiến thức về hàm số bậc hai và đồ thị hàm số có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học, như:

      • Vật lý: Mô tả quỹ đạo của vật ném, chuyển động của các vật thể chịu tác dụng của trọng lực.
      • Kinh tế: Phân tích lợi nhuận, chi phí và doanh thu của doanh nghiệp.
      • Kỹ thuật: Thiết kế các công trình xây dựng, cầu đường.

      Hy vọng với lời giải chi tiết này, bạn đã hiểu rõ cách giải Câu 16 trang 28 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11