Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 20 trang 55 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 20 trang 55 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 20 trang 55 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình Hình học 11 Nâng cao.

Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ, và ứng dụng vào hình học không gian.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Cho tứ diện ABCD và ba điểm P, Q, R lần lượt nằm trên ba cạnh AB, CD, BC. Hãy xác định giao điểm S của mp(PQR) với cạnh AD nếu:

LG a

    PR // AC

    Phương pháp giải:

    - Tìm giao tuyến của (PQR) với (ACD).

    Sử dụng tính chất: Nếu hai mặt phẳng chứa hai đường thẳng song song thì chúng cắt nhau theo giao tuyến song song với đường thẳng đã cho.

    - Tìm giao điểm S của AD với giao tuyến trên.

    Lời giải chi tiết:

    Trường hợp PR // AC

    Câu 20 trang 55 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

    Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}PR \subset \left( {PQR} \right)\\AC \subset \left( {ACD} \right)\\PR//AC\\Q \in \left( {PQR} \right) \cap \left( {ACD} \right)\end{array} \right. \) \(\Rightarrow \left( {PQR} \right) \cap \left( {ACD} \right) = Qt//AC\)

    Trong (ACD), gọi S = Qt ∩ AD thì S = AD ∩ (PQR).

    LG b

      PR cắt AC

      Lời giải chi tiết:

      Trường hợp PR cắt AC

      Câu 20 trang 55 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

      Trong (ABC), gọi I = PR ∩ AC

      \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}I \in AC \subset \left( {ACD} \right)\\I \in PR \subset \left( {PQR} \right)\end{array} \right.\)\( \Rightarrow I \in \left( {ACD} \right) \cap \left( {PQR} \right)\)

      Mà \( Q\in \left( {ACD} \right) \cap \left( {PQR} \right)\)

      ⇒ (PQR) ∩ (ACD) = QI

      Trong mp(ACD) ta có

      S = QI ∩ AD thì S = AD ∩ (PQR).

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 20 trang 55 SGK Hình học 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Câu 20 trang 55 SGK Hình học 11 Nâng cao: Phân tích và Giải pháp Chi Tiết

      Bài toán Câu 20 trang 55 SGK Hình học 11 Nâng cao thường xoay quanh việc chứng minh đẳng thức vectơ, xác định mối quan hệ giữa các vectơ, hoặc tính toán các đại lượng hình học liên quan đến vectơ. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

      • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
      • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực, tích vô hướng, tích có hướng.
      • Các tính chất của phép toán vectơ: Tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối.
      • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Biểu diễn các điểm, đường thẳng, mặt phẳng, chứng minh các tính chất hình học.

      Lời giải chi tiết Câu 20 trang 55 SGK Hình học 11 Nâng cao

      Để cung cấp một lời giải cụ thể, chúng ta cần biết nội dung chính xác của bài toán. Tuy nhiên, dưới đây là một ví dụ về cách tiếp cận và giải quyết một bài toán vectơ tương tự:

      Ví dụ minh họa

      Đề bài: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Chứng minh rằng: overrightarrow{AB} + vecd{AD} + vecd{AA'} = vecd{AC'}

      Lời giải:

      1. Phân tích: Ta cần chứng minh đẳng thức vectơ. Để làm điều này, ta sẽ sử dụng quy tắc cộng vectơ và các mối quan hệ giữa các vectơ trong hình hộp.
      2. Chứng minh:

        overrightarrow{AC'} = vecd{AB} + vecd{BC'} = vecd{AB} + vecd{CD} = vecd{AB} + vecd{AD} + vecd{DC} = vecd{AB} + vecd{AD} + vecd{AA'}

        Vậy, overrightarrow{AB} + vecd{AD} + vecd{AA'} = vecd{AC'}.

      Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

      Ngoài bài toán chứng minh đẳng thức vectơ, Câu 20 trang 55 SGK Hình học 11 Nâng cao có thể xuất hiện các dạng bài tập sau:

      • Tìm vectơ: Cho trước một số vectơ, yêu cầu tìm một vectơ khác thỏa mãn một điều kiện nào đó.
      • Tính độ dài vectơ: Tính độ dài của một vectơ dựa trên tọa độ của nó.
      • Tính góc giữa hai vectơ: Tính góc giữa hai vectơ sử dụng công thức tích vô hướng.
      • Ứng dụng vào hình học không gian: Giải các bài toán liên quan đến khoảng cách, góc, và vị trí tương đối của các điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.

      Mẹo giải nhanh và hiệu quả

      Để giải các bài toán vectơ một cách nhanh chóng và hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và các mối quan hệ giữa các vectơ.
      • Sử dụng quy tắc cộng vectơ: Quy tắc cộng vectơ là công cụ quan trọng để giải các bài toán liên quan đến vectơ.
      • Biến đổi vectơ: Sử dụng các phép biến đổi vectơ để đưa bài toán về dạng đơn giản hơn.
      • Áp dụng các công thức: Nắm vững các công thức liên quan đến tích vô hướng, tích có hướng, và độ dài vectơ.

      Bài tập luyện tập

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

      • Bài 1: Cho hình bình hành ABCD. Tìm vectơ overrightarrow{AC} theo overrightarrow{AB} và overrightarrow{AD}.
      • Bài 2: Cho hai vectơ overrightarrow{a} và overrightarrow{b} vuông góc với nhau. Tính overrightarrow{a} . vecd{b}.
      • Bài 3: Tính góc giữa hai vectơ overrightarrow{a} = (1, 2) và overrightarrow{b} = (-2, 1).

      Kết luận

      Câu 20 trang 55 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán vectơ và ứng dụng vào hình học không gian. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, áp dụng các phương pháp giải phù hợp, và luyện tập thường xuyên, bạn có thể tự tin giải quyết mọi bài toán liên quan đến vectơ.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11