Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 23 trang 152 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 23 trang 152 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 23 trang 152 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học.

Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về hàm số, đạo hàm, hoặc các chủ đề khác đã được học để tìm ra lời giải chính xác.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tìm các giới hạn sau :

LG a

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {3{x^2} + 7x + 11} \right)\)

    Phương pháp giải:

    Thay x vào hàm số suy ra giới hạn.

    Lời giải chi tiết:

    \(\eqalign{& \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {3{x^2} + 7x + 11} \right) \cr &= \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} 3{x^2} + \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} 7x + \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} 11 \cr & = {3.2^2} + 7.2 + 11 = 37 \cr} \)

    LG b

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} {{x - {x^3}} \over {\left( {2x - 1} \right)\left( {{x^4} - 3} \right)}}\)

      Lời giải chi tiết:

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} {{x - {x^3}} \over {\left( {2x - 1} \right)\left( {{x^4} - 3} \right)}} \) \( = \frac{{1 - {1^3}}}{{\left( {2.1 - 1} \right)\left( {{1^4} - 3} \right)}}\) \(= {0 \over { - 2}} = 0\)

      LG c

        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} x\left( {1 - {1 \over x}} \right)\)

        Lời giải chi tiết:

        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} x\left( {1 - {1 \over x}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left( {x - 1} \right) = - 1\)

        LG d

           \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 9} {{\sqrt x - 3} \over {9x - {x^2}}}\)

          Phương pháp giải:

          Phân tích mẫu thức thành nhân tử, khử dạng vô định và tính giới hạn.

          Lời giải chi tiết:

          \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 9} {{\sqrt x - 3} \over {9x - {x^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 9} {{\sqrt x - 3} \over { - x\left( {x - 9} \right)}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 9} \frac{{\sqrt x - 3}}{{ - x\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}\) \( = - \mathop {\lim }\limits_{x \to 9} {1 \over {x\left( {\sqrt x + 3} \right)}} \) \( = - \frac{1}{{9\left( {\sqrt 9 + 3} \right)}}\) \(= - {1 \over {54}}\)

          LG e

            \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \sqrt 3 } \left| {{x^2} - 4} \right|\)

            Lời giải chi tiết:

             \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \sqrt 3 } \left| {{x^2} - 4} \right| \) \(= \left| {{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2} - 4} \right| = \left| { - 1} \right|\) \(= 1\)

            LG f

              \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \sqrt {{{{x^4} + 3x - 1} \over {2{x^2} - 1}}} \)

              Lời giải chi tiết:

              \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \sqrt {{{{x^4} + 3x - 1} \over {2{x^2} - 1}}} = \sqrt {{{{2^4} + 3.2 - 1} \over {{{22}^2} - 1}}} = \sqrt 3 \)

              Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 23 trang 152 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

              Câu 23 Trang 152 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao: Phân tích Chi Tiết và Lời Giải

              Bài toán Câu 23 trang 152 trong sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường xoay quanh các chủ đề về hàm số, giới hạn, đạo hàm, hoặc các ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các kỹ năng giải toán liên quan.

              I. Tóm Tắt Lý Thuyết Liên Quan

              Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

              • Hàm số: Định nghĩa, tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu, cực trị.
              • Giới hạn: Định nghĩa, các tính chất của giới hạn, giới hạn của hàm số tại một điểm và ở vô cực.
              • Đạo hàm: Định nghĩa, các quy tắc tính đạo hàm, đạo hàm của các hàm số cơ bản.
              • Ứng dụng của đạo hàm: Khảo sát hàm số (tìm cực trị, điểm uốn, khoảng đồng biến, nghịch biến), giải phương trình, bất phương trình.

              II. Phân Tích Đề Bài Câu 23 Trang 152

              Để giải quyết bài toán này, bước đầu tiên là đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ yêu cầu chúng ta:

              • Tìm tập xác định của hàm số.
              • Tính đạo hàm của hàm số.
              • Tìm cực trị của hàm số.
              • Khảo sát sự biến thiên của hàm số.
              • Giải phương trình hoặc bất phương trình liên quan đến hàm số.

              III. Lời Giải Chi Tiết Câu 23 Trang 152

              (Giả sử đề bài là: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Hãy khảo sát hàm số.)

              1. Tập xác định: Hàm số y = x3 - 3x2 + 2 xác định trên tập số thực R.
              2. Đạo hàm: y' = 3x2 - 6x.
              3. Tìm cực trị:
                • Giải phương trình y' = 0: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2.
                • Tính y'' = 6x - 6.
                • y''(0) = -6 < 0 => Hàm số đạt cực đại tại x = 0, y = 2.
                • y''(2) = 6 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, yct = -2.
              4. Khảo sát sự biến thiên:
                • Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞).
                • Hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 2).
              5. Kết luận: Hàm số đạt cực đại tại x = 0, y = 2 và đạt cực tiểu tại x = 2, yct = -2.

              IV. Các Dạng Bài Tập Tương Tự

              Ngoài bài toán Câu 23 trang 152, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về hàm số, đạo hàm để giải quyết. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

              • Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.
              • Giải phương trình, bất phương trình chứa đạo hàm.
              • Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán thực tế.

              V. Mẹo Giải Toán Hiệu Quả

              Để giải các bài toán về hàm số, đạo hàm một cách hiệu quả, bạn nên:

              • Nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc tính đạo hàm.
              • Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau.
              • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm giải toán.
              • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

              VI. Luyện Tập Thêm

              Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

              • Bài 24 trang 152 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao.
              • Bài tập trắc nghiệm về hàm số và đạo hàm.
              • Các bài tập nâng cao về khảo sát hàm số.

              Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, bạn đã hiểu rõ cách giải Câu 23 trang 152 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Chúc bạn học tốt!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11