Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 5 trang 34 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 5 trang 34 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 5 trang 34 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình Hình học 11 Nâng cao.

Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, phương trình đường thẳng và các khái niệm liên quan đến hình học không gian để giải quyết.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn (O)

Đề bài

Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn (O) và một điểm M thay đổi trên (O). Gọi Mlà điểm đối xứng với M qua A, M2 là điểm đối xứng với M1 qua B, M3 là điểm đối xứng với M2 qua C

a. Chứng tỏ rằng phép biến hình F biến điểm M thành M3 là một phép đối xứng tâm

b. Tìm quỹ tích điểm M3

Lời giải chi tiết

Câu 5 trang 34 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

a. Gọi I là trung điểm của MM3, ta chứng minh I là điểm cố định

Thật vậy, ta có:

\(\eqalign{& \overrightarrow {CI} = {1 \over 2}\left( {\overrightarrow {CM} + \overrightarrow {C{M_3}} } \right) \cr & \,\,\,\,\,\,\, = {1 \over 2}\left( {\overrightarrow {CM} + \overrightarrow {{M_2}C} } \right) \cr & \,\,\,\,\,\,\, = {1 \over 2}\overrightarrow {{M_2}M} = \overrightarrow {BA} \cr} \)

Như vậy điểm I cố định, do đó phép biến hình F biến M thành M3 là phép đối xứng qua điểm I

b. Quỹ tích điểm M3 là đường tròn (O’), ảnh của đường tròn (O) qua phép đối xứng tâm với tâm I

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 5 trang 34 SGK Hình học 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Chi Tiết Câu 5 Trang 34 SGK Hình Học 11 Nâng Cao

Câu 5 trang 34 SGK Hình học 11 Nâng cao thường xoay quanh các bài toán liên quan đến vectơ, đặc biệt là các bài toán chứng minh đẳng thức vectơ, tìm mối quan hệ giữa các vectơ, hoặc xác định vị trí tương đối của các điểm trong không gian.

Phần 1: Tóm Tắt Lý Thuyết Liên Quan

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số), tích vô hướng, tích có hướng.
  • Phương trình đường thẳng: Dạng tham số, dạng chính tắc, điều kiện song song, vuông góc của hai đường thẳng.
  • Hình học không gian: Các khái niệm cơ bản về điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.

Phần 2: Phân Tích Đề Bài

Để giải quyết Câu 5 trang 34, bước đầu tiên là đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Thường thì đề bài sẽ cung cấp thông tin về các điểm, vectơ, hoặc các mối quan hệ giữa chúng. Việc phân tích đề bài chính xác sẽ giúp chúng ta lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Phần 3: Lời Giải Chi Tiết

(Giả sử đề bài Câu 5 trang 34 là: Cho bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng. Chứng minh rằng: overrightarrow{AB} + vecd{AC} + vecd{AD} = 3overrightarrow{AG} với G là trọng tâm của tam giác BCD.)

Lời giải:

  1. Tìm tọa độ của các điểm: Giả sử A(xA, yA, zA), B(xB, yB, zB), C(xC, yC, zC), D(xD, yD, zD).
  2. Tính tọa độ của trọng tâm G: G( (xB + xC + xD)/3, (yB + yC + yD)/3, (zB + zC + zD)/3 ).
  3. Tính các vectơ:
    • overrightarrow{AB} = (xB - xA, yB - yA, zB - zA)
    • overrightarrow{AC} = (xC - xA, yC - yA, zC - zA)
    • overrightarrow{AD} = (xD - xA, yD - yA, zD - zA)
    • overrightarrow{AG} = ( (xB + xC + xD)/3 - xA, (yB + yC + yD)/3 - yA, (zB + zC + zD)/3 - zA )
  4. Tính tổng các vectơ: overrightarrow{AB} + vecd{AC} + vecd{AD} = (xB - xA + xC - xA + xD - xA, yB - yA + yC - yA + yD - yA, zB - zA + zC - zA + zD - zA) = (xB + xC + xD - 3xA, yB + yC + yD - 3yA, zB + zC + zD - 3zA)
  5. So sánh với 3overrightarrow{AG}: 3overrightarrow{AG} = (xB + xC + xD - 3xA, yB + yC + yD - 3yA, zB + zC + zD - 3zA)
  6. Kết luận: Do đó, overrightarrow{AB} + vecd{AC} + vecd{AD} = 3overrightarrow{AG} (đpcm).

Phần 4: Các Dạng Bài Tập Tương Tự

Ngoài bài toán trên, Câu 5 trang 34 có thể xuất hiện các dạng bài tập tương tự như:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ khác.
  • Tìm điều kiện để các vectơ đồng phẳng.
  • Xác định vị trí tương đối của các điểm dựa trên các vectơ.

Phần 5: Mẹo Giải Bài Tập Vectơ

Để giải tốt các bài tập về vectơ, bạn nên:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Thành thạo các phép toán vectơ.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa và tìm ra mối liên hệ giữa các vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn sẽ tự tin giải quyết Câu 5 trang 34 SGK Hình học 11 Nâng cao và các bài tập tương tự. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11