Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 24 trang 152 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 24 trang 152 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 24 trang 152 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học.

Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về hàm số, đạo hàm, hoặc các chủ đề khác đã được học để tìm ra lời giải chính xác.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tìm các giới hạn sau :

LG a

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{3{x^2} - x + 7} \over {2{x^3} - 1}}\)

    Phương pháp giải:

    Chia cả tử và mẫu của phân thức cho lũy thừa bậc cao nhất của \(x\).

    Lời giải chi tiết:

    \(\eqalign{& \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{3{x^2} - x + 7} \over {2{x^3} - 1}}\cr & = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{{x^3}\left( {{3 \over x} - {1 \over {{x^2}}} + {7 \over {{x^3}}}} \right)} \over {{x^3}\left( {2 - {1 \over {{x^3}}}} \right)}} \cr & = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{{3 \over x} - {1 \over {{x^2}}} + {7 \over {{x^3}}}} \over {2 - {1 \over {{x^3}}}}}\cr & = \frac{{0 - 0 + 0}}{{2 - 0}} = {0 \over 2} = 0 \cr} \)

    LG b

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{2{x^4} + 7{x^3} - 15} \over {{x^4} + 1}}\)

      Lời giải chi tiết:

      \(\eqalign{& \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{2{x^4} + 7{x^3} - 15} \over {{x^4} + 1}} \cr &= \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{{x^4}\left( {2 + {7 \over x} - {{15} \over {{x^4}}}} \right)} \over {{x^4}\left( {1 + {1 \over {{x^4}}}} \right)}} \cr & = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{2 + {7 \over x} - {{15} \over {{x^4}}}} \over {1 + {1 \over {{x^4}}}}} \cr &= \frac{{2 + 0 - 0}}{{1 + 0}}= 2 \cr} \)

      LG c

        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {{\sqrt {{x^6} + 2} } \over {3{x^3} - 1}}\)

        Lời giải chi tiết:

        \(\eqalign{& \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {{\sqrt {{x^6} + 2} } \over {3{x^3} - 1}} \cr &= \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {{{x^3}\sqrt {1 + {2 \over {{x^6}}}} } \over {{x^3}\left( {3 - {1 \over {{x^3}}}} \right)}} \cr & = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {{\sqrt {1 + {2 \over {{x^6}}}} } \over {3 - {1 \over {{x^3}}}}} \cr & = \frac{{\sqrt {1 + 0} }}{{3 - 0}}= {1 \over 3} \cr} \)

        LG d

          \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{\sqrt {{x^6} + 2} } \over {3{x^3} - 1}}\)

          Phương pháp giải:

          Đưa \(x^6\) ra ngoài dấu căn, chú ý \(x \to - \infty \Rightarrow x < 0\).

          Chú ý: 

          \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,neu\,\,x \ge 0\\ - x\,neu\,\,x < 0\end{array} \right.\)

          Lời giải chi tiết:

          Với mọi \(x < 0\), ta có:

          \({{\sqrt {{x^6} + 2} } \over {3{x^3} - 1}} \)\(= {{\left| x^3 \right|\sqrt {1 + {2 \over {{x^6}}}} } \over {3{x^3} - 1}} \) \(= {{ - {x^3}\sqrt {1 + {2 \over {{x^6}}}} } \over {3{x^3} - 1}} \) \(= {{ - \sqrt {1 + {2 \over {{x^6}}}} } \over {3 - {1 \over {{x^3}}}}}\)

          Do đó :

          \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{\sqrt {{x^6} + 2} } \over {3{x^3} - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{ - \sqrt {1 + {2 \over {{x^6}}}} } \over {3 - {1 \over {{x^3}}}}} = - {1 \over 3}\)

          Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 24 trang 152 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

          Câu 24 Trang 152 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao: Phân tích Chi Tiết và Lời Giải

          Bài toán Câu 24 trang 152 trong sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường xoay quanh các chủ đề về hàm số, giới hạn, đạo hàm, hoặc các ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các kỹ năng giải toán liên quan.

          I. Tóm Tắt Lý Thuyết Liên Quan

          Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

          • Hàm số: Định nghĩa, tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu, cực trị.
          • Giới hạn: Định nghĩa, các tính chất của giới hạn, giới hạn của hàm số tại một điểm và ở vô cực.
          • Đạo hàm: Định nghĩa, các quy tắc tính đạo hàm, đạo hàm của các hàm số cơ bản.
          • Ứng dụng của đạo hàm: Khảo sát hàm số (tìm cực trị, điểm uốn, khoảng đồng biến, nghịch biến), giải phương trình, bất phương trình.

          II. Phân Tích Đề Bài Câu 24 Trang 152

          Để giải quyết bài toán này, bước đầu tiên là đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ yêu cầu chúng ta:

          • Tìm tập xác định của hàm số.
          • Tính đạo hàm của hàm số.
          • Tìm cực trị của hàm số.
          • Khảo sát sự biến thiên của hàm số.
          • Giải phương trình hoặc bất phương trình liên quan đến hàm số.

          III. Lời Giải Chi Tiết Câu 24 Trang 152

          (Giả sử đề bài là: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Hãy khảo sát hàm số.)

          1. Tập xác định: Hàm số y = x3 - 3x2 + 2 xác định trên tập số thực R.
          2. Đạo hàm: y' = 3x2 - 6x.
          3. Tìm cực trị:
            • Giải phương trình y' = 0: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2.
            • Tính y'' = 6x - 6.
            • y''(0) = -6 < 0 => Hàm số đạt cực đại tại x = 0, y = 2.
            • y''(2) = 6 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, yct = -2.
          4. Khảo sát sự biến thiên:
            • Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞).
            • Hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 2).
          5. Kết luận: Hàm số đạt cực đại tại x = 0 với giá trị là 2 và đạt cực tiểu tại x = 2 với giá trị là -2.

          IV. Các Dạng Bài Tập Tương Tự

          Ngoài bài toán Câu 24 trang 152, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về hàm số, đạo hàm để giải quyết. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

          • Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.
          • Giải phương trình, bất phương trình chứa đạo hàm.
          • Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán thực tế.

          V. Mẹo Giải Toán Đại Số và Giải Tích 11 Nâng cao

          Để học tốt môn Đại số và Giải tích 11 Nâng cao, bạn có thể tham khảo một số mẹo sau:

          • Nắm vững lý thuyết cơ bản.
          • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ dễ đến khó.
          • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị.
          • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên, bạn bè khi gặp khó khăn.

          VI. Kết Luận

          Câu 24 trang 152 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán điển hình để rèn luyện kỹ năng giải toán về hàm số và đạo hàm. Hy vọng với lời giải chi tiết và các kiến thức bổ trợ trên, bạn đã hiểu rõ cách giải quyết bài toán này và có thể tự tin giải các bài tập tương tự.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11