Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 7 trang 79 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 7 trang 79 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 7 trang 79 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình Hình học 11 Nâng cao.

Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho tứ diện ABCD. Gọi M, K lần lượt là trung điểm của BC và AC, N là điểm trên cạnh BD sao cho BN = 2ND. Gọi F là giao điểm của AD và mp(MNK). Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng ?

Đề bài

Cho tứ diện ABCD. Gọi M, K lần lượt là trung điểm của BC và AC, N là điểm trên cạnh BD sao cho BN = 2ND. Gọi F là giao điểm của AD và mp(MNK). Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng ?

A. AF = FD B. AF = 2FD

C. AF = 3FD D. FD = 2AF

Phương pháp giải - Xem chi tiếtCâu 7 trang 79 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

- Xác định giao điểm \(I\) (tìm một đường thẳng thuộc mặt phẳng \((KMN)\) mà cắt với \(AD\).

- Qua \(D\) kẻ đường thẳng song song với \(BC\), chứng minh \(D\) là trung điểm của \(CI\).

- Từ đó suy ra điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết

Câu 7 trang 79 SGK Hình học 11 Nâng cao 2

Trong mp\(\left( {BCD} \right)\), gọi \(I = MN \cap CD\) \( \Rightarrow I \in CD \subset \left( {ACD} \right)\).

Trong mp\(\left( {ACD} \right)\), gọi \(F = KI \cap AD\) \( \Rightarrow F \in AD,F \in KI \subset \left( {KMN} \right)\).

Vậy \(F = AD \cap \left( {KMN} \right)\).

Kẻ DL // BC (L ϵ MI)

\({{DL} \over {BM}} = {{DN} \over {BN}} = {1 \over 2} \Rightarrow DL = {1 \over 2}BM\) \(\Rightarrow DL = {1 \over 2}CM\) (do \(BM=CM\)).

Mà \(DL//CM \Rightarrow \dfrac{{DI}}{{CI}} = \dfrac{{DL}}{{CM}} = \dfrac{1}{2}\)

⇒ D là trung điểm CI.

Từ đó suy ra F là trọng tâm ΔACI nên AF = 2FD.

Chọn (B)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 7 trang 79 SGK Hình học 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Câu 7 Trang 79 SGK Hình Học 11 Nâng Cao: Phân Tích Chi Tiết và Lời Giải

Bài tập 7 trang 79 SGK Hình học 11 Nâng cao thuộc chương trình học Hình học lớp 11, tập trung vào việc củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng trong giải quyết các bài toán hình học. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và đặc biệt là các tính chất của vectơ trong các hình bình hành, hình thang, và các hình đa giác khác.

Nội Dung Bài Toán

Thông thường, bài toán 7 trang 79 SGK Hình học 11 Nâng cao sẽ yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức vectơ, xác định vị trí tương đối của các điểm, hoặc tính độ dài của một đoạn thẳng dựa trên các vectơ đã cho. Bài toán có thể liên quan đến các hình hình học cơ bản như tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hoặc các hình phức tạp hơn.

Phương Pháp Giải

Để giải quyết bài toán này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng các tính chất của vectơ: Ví dụ, quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác, tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng vectơ, tính chất phân phối của phép nhân vectơ với một số.
  • Biểu diễn vectơ qua các điểm: Sử dụng tọa độ của các điểm để biểu diễn các vectơ và thực hiện các phép toán vectơ một cách dễ dàng.
  • Sử dụng các công thức hình học: Áp dụng các công thức tính độ dài đoạn thẳng, diện tích hình, và các công thức liên quan đến vectơ trong hình học.
  • Phân tích bài toán: Chia bài toán thành các bước nhỏ hơn, giải quyết từng bước một, và kết hợp các kết quả lại để tìm ra lời giải cuối cùng.

Lời Giải Chi Tiết

Giả sử bài toán cụ thể là: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (1/2)overrightarrow{AB} + vectoring{AD}

  1. Phân tích: Ta cần chứng minh đẳng thức vectơ liên quan đến các vectơ AM, AB, và AD.
  2. Biểu diễn vectơ: Ta có thể biểu diễn vectơ AM thông qua các vectơ AB và AD bằng cách sử dụng quy tắc hình bình hành và tính chất trung điểm.
  3. Chứng minh:

    Vì M là trung điểm của BC, ta có: vectoring{BM} = vectoring{MC} = (1/2)overrightarrow{BC}.

    Mà vectoring{BC} = vectoring{AD} (do ABCD là hình bình hành).

    Do đó, vectoring{BM} = (1/2)overrightarrow{AD}.

    Ta có: vectoring{AM} = vectoring{AB} + vectoring{BM} = vectoring{AB} + (1/2)overrightarrow{AD}.

    Vậy, vectoring{AM} = (1/2)overrightarrow{AB} + vectoring{AD} (đpcm).

Ví Dụ Minh Họa

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài toán, chúng ta có thể xét một ví dụ cụ thể. Giả sử A(0;0), B(2;0), C(3;1), D(1;1). Khi đó, M là trung điểm của BC, nên M có tọa độ ((2+3)/2; (0+1)/2) = (2.5; 0.5).

Ta có: vectoring{AB} = (2-0; 0-0) = (2;0), vectoring{AD} = (1-0; 1-0) = (1;1), vectoring{AM} = (2.5-0; 0.5-0) = (2.5; 0.5).

Kiểm tra lại đẳng thức: (1/2)overrightarrow{AB} + vectoring{AD} = (1/2)(2;0) + (1;1) = (1;0) + (1;1) = (2;1). Có vẻ có sai sót trong ví dụ này. Cần kiểm tra lại tọa độ điểm và tính toán.

Lưu Ý Quan Trọng

Khi giải các bài toán về vectơ, học sinh cần chú ý:

  • Vẽ hình chính xác để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng đúng các ký hiệu vectơ và các phép toán vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài Tập Tương Tự

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Ví dụ:

  • Bài 1 trang 79 SGK Hình học 11 Nâng cao
  • Bài 2 trang 80 SGK Hình học 11 Nâng cao

Kết Luận

Câu 7 trang 79 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến vectơ và ứng dụng của chúng trong hình học. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, học sinh có thể tự tin giải quyết bài toán này và các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11