Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 31 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 31 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 31 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình Hình học 11 Nâng cao.

Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ, và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Cho hai đường thẳng chéo nhau. Chứng minh rằng có đúng hai mặt phẳng song song với nhau lần lượt đi qua hai đường thẳng đó

Đề bài

Cho hai đường thẳng chéo nhau. Chứng minh rằng có đúng hai mặt phẳng song song với nhau lần lượt đi qua hai đường thẳng đó

Lời giải chi tiết

Câu 31 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

Gọi hai đường thẳng chéo nhau là a và b.

Trên đường thẳng a, ta lấy điểm M, qua M kẻ đường thẳng b’ // b

Trên đường thẳng b, ta lấy điểm N, qua N ta kẻ đường thẳng a’ // a

Gọi (α) = mp(a, b’), (β) = mp(b, a’) thì (α) // (β)

* Ta chứng tỏ cặp mặt phẳng (α), (β) là duy nhất.

Thật vậy, giả sử tồn tại cặp (α’) , (β’) sao cho (α’) chứa a, (β’) chứa b và \((α’) // (β’)\). Ta chứng minh \((α’) ≡ (α)\) và \((β’) ≡ (β)\) .

- Do (α’) và (α) cùng chứa a, nên nếu (α’) và (α) không trùng nhau thì \((α’) ∩ (α) = a\) (1)

- Do \( (α’) // (β’) ⇒ b // (α’)\) (2)

- Do \((α) // (β) ⇒ b // (α)\) (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra a // b, mâu thuẫn giả thiết

Vậy \((α) ≡ (α’)\), tương tự \((β) ≡ (β’)\)

Do đó cặp mặt phẳng \((α), (β)\) duy nhất.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 31 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Câu 31 Trang 68 SGK Hình Học 11 Nâng Cao: Giải Chi Tiết và Phân Tích

Bài toán Câu 31 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao thường xoay quanh việc sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ, xác định vị trí tương đối của các điểm, hoặc giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

I. Đề Bài Câu 31 Trang 68 SGK Hình Học 11 Nâng Cao

(Nội dung đề bài cụ thể sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{MA} + vecoring{MB} + vecoring{MC} = vecoring{0})

II. Phương Pháp Giải

Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Các tính chất của phép cộng vectơ: Tính giao hoán, tính kết hợp, phần tử trung hòa, phần tử đối.
  • Quy tắc hình bình hành: overrightarrow{a} + vecoring{b} = vecoring{AC} (nếu ABCD là hình bình hành).
  • Quy tắc tam giác: overrightarrow{a} + vecoring{b} = vecoring{AC} (nếu A, B, C là ba đỉnh của một tam giác).
  • Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ: overrightarrow{a} = (x; y).

III. Lời Giải Chi Tiết

Bước 1: Phân tích đề bài

Xác định rõ các vectơ cần chứng minh hoặc tính toán. Phân tích mối quan hệ giữa các vectơ và các yếu tố hình học trong đề bài.

Bước 2: Áp dụng các kiến thức và quy tắc

(Giải chi tiết bài toán, sử dụng các quy tắc và tính chất vectơ đã nêu ở trên. Ví dụ: Áp dụng quy tắc trung điểm để biểu diễn overrightarrow{MB} và vecoring{MC} qua overrightarrow{MA}.)

Bước 3: Kết luận

Đưa ra kết luận cuối cùng dựa trên các bước giải đã thực hiện.

IV. Ví Dụ Minh Họa

Ví dụ 1: (Đưa ra một ví dụ tương tự để học sinh luyện tập)

Ví dụ 2: (Đưa ra một ví dụ khác với độ khó tăng dần)

V. Bài Tập Tương Tự

  1. Bài tập 1: (Đưa ra một bài tập tương tự để học sinh tự giải)
  2. Bài tập 2: (Đưa ra một bài tập khác để củng cố kiến thức)

VI. Lưu Ý Khi Giải Bài Toán Vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng đúng các ký hiệu vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

VII. Mở Rộng Kiến Thức

Các kiến thức về vectơ được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và vật lý. Việc nắm vững kiến thức về vectơ sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

VIII. Tổng Kết

Câu 31 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ. Bằng cách nắm vững các kiến thức và phương pháp giải đã trình bày, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Phép cộng vectơQuy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
Vectơ đốiVectơ có cùng độ dài nhưng ngược hướng.
Bảng tóm tắt các khái niệm quan trọng.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11