Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 21 trang 55 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 21 trang 55 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 21 trang 55 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình Hình học 11 Nâng cao.

Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ, và các tính chất hình học để giải quyết.

giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Cho tứ diện ABCD. Các điểm P, Q lần lượt là trung điểm của AB và CD; điểm R nằm trên cạnh BC sao cho BR = 2RC. Gọi S là giao điểm của mp(PQR) và cạnh AD. Chứng minh rằng AS = 2SD

Đề bài

Cho tứ diện ABCD. Các điểm P, Q lần lượt là trung điểm của AB và CD; điểm R nằm trên cạnh BC sao cho BR = 2RC. Gọi S là giao điểm của mp(PQR) và cạnh AD. Chứng minh rằng AS = 2SD.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtCâu 21 trang 55 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

Áp dụng định lí Menelaus để giải bài toán

Giả sử đường thẳng Δ cắt các cạnh (hoặc phần kéo dài) BC, CA, AB lần lượt tại M, N, P thì :

\({{MB} \over {MC}}.{{NC} \over {NA}}.{{PA} \over {PB}} = 1\)

Câu 21 trang 55 SGK Hình học 11 Nâng cao 2

Lời giải chi tiết

Câu 21 trang 55 SGK Hình học 11 Nâng cao 3

Trong (ABC), gọi {I} = PR ∩ AC

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\left( {PQR} \right) \cap \left( {ABC} \right) = PR\\\left( {ABC} \right) \cap \left( {ACD} \right) = AC\\\left( {PQR} \right) \cap \left( {ACD} \right) = Qt\\AC \cap PR = I\end{array} \right.\\ \Rightarrow I \in Qt\end{array}\)

Trong mp(ACD) gọi {S} = QI ∩ AD

Thì {S} = AD ∩ (PQR)

Áp dụng định lí Menelaus trong tam giác ABC với cát tuyến PRI ta có

\({{PA} \over {PB}}.{{RB} \over {RC}}.{{IC} \over {IA}} = 1 \)\(\Rightarrow 1.2.{{IC} \over {IA}} = 1\)

\( \Rightarrow {{IC} \over {IA}} = {1 \over 2}\) ⇒ C là trung điểm của AI.

Áp dụng định lí Menelaus trong tam giác ACD với cát tuyến IQS ta có :

\({{IC} \over {IA}}.{{SA} \over {SD}}.{{QD} \over {QC}} = 1 \Rightarrow {1 \over 2}.{{SA} \over {SD}}.1 = 1 \)

\(\Rightarrow SA = 2SD\,\,\left( {dpcm} \right)\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 21 trang 55 SGK Hình học 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Chi Tiết Câu 21 Trang 55 SGK Hình Học 11 Nâng Cao

Câu 21 trang 55 SGK Hình học 11 Nâng cao thường thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra vuông góc.
  • Tích có hướng của hai vectơ: Công thức tính, ứng dụng để tính diện tích hình bình hành, kiểm tra đồng phẳng.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân Tích Bài Toán Câu 21 Trang 55

Trước khi bắt tay vào giải, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ cho trước một số vectơ hoặc các yếu tố hình học liên quan. Nhiệm vụ của học sinh là:

  1. Tìm các vectơ cần thiết để giải bài toán.
  2. Thực hiện các phép toán vectơ để tìm ra kết quả.
  3. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví Dụ Minh Họa Giải Câu 21 Trang 55 (Giả Định)

Đề bài (giả định): Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng vectơ MM' vuông góc với mặt phẳng (ABCD).

Lời giải:

  1. Chọn hệ tọa độ: Chọn A làm gốc tọa độ, AB, AD, AA' làm các vectơ đơn vị.
  2. Biểu diễn các vectơ:
    • A(0, 0, 0)
    • B(1, 0, 0)
    • D(0, 1, 0)
    • A'(0, 0, 1)
    • M(0.5, 0, 0)
    • M'(0.5, 0, 1)
  3. Tính vectơ MM': MM' = M' - M = (0, 0, 1)
  4. Tính vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABCD): Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABCD) là k = (0, 0, 1).
  5. Kiểm tra điều kiện vuông góc: Tích vô hướng của MM' và k là MM'.k = 0. Vậy MM' vuông góc với mặt phẳng (ABCD).

Các Dạng Bài Tập Liên Quan

Ngoài câu 21 trang 55, học sinh có thể gặp các dạng bài tập tương tự, bao gồm:

  • Chứng minh sự vuông góc giữa hai vectơ.
  • Tính góc giữa hai vectơ.
  • Tính diện tích hình bình hành.
  • Kiểm tra sự đồng phẳng của ba vectơ.

Mẹo Giải Bài Tập Vectơ

Để giải tốt các bài tập về vectơ, học sinh nên:

  • Nắm vững định nghĩa và các phép toán vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa và hiểu rõ bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài Liệu Tham Khảo

Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Hình học:

  • Sách giáo khoa Hình học 11 Nâng cao.
  • Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao.
  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn.

Kết Luận

Câu 21 trang 55 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài toán điển hình về ứng dụng của vectơ trong không gian. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán vectơ là rất quan trọng để học tốt môn Hình học. giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, học sinh sẽ tự tin giải quyết bài toán này và các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11