Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 28 trang 158 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 28 trang 158 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 28 trang 158 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học.

Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đạo hàm, hoặc các khái niệm khác đã học để giải quyết.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tìm các giới hạn sau :

LG a

    \(\displaystyle \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} {{x + 2\sqrt x } \over {x - \sqrt x }}\)

    Phương pháp giải:

    Phân tích từ và mẫu thành các nhân tử, rút gọn khử dạng vô định và tính giới hạn.

    Giải chi tiết:

    Với \(\displaystyle x > 0\), ta có : \(\displaystyle {{x + 2\sqrt x } \over {x - \sqrt x }} = {{\sqrt x \left( \sqrt x + 2 \right)} \over {\sqrt x \left( {\sqrt x - 1} \right)}} = {{\sqrt x + 2} \over {\sqrt x - 1}}\)

    Do đó: \(\displaystyle \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} {{x + 2\sqrt x } \over {x - \sqrt x }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} {{\sqrt x + 2} \over {\sqrt x - 1}} \) \(\displaystyle = {2 \over { - 1}} = - 2\)

    LG b

      \(\displaystyle \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} {{4 - {x^2}} \over {\sqrt {2 - x} }}\)

      Phương pháp giải:

      Phân tích từ và mẫu thành các nhân tử, rút gọn khử dạng vô định và tính giới hạn.

      Giải chi tiết:

      Với \(\displaystyle x < 2\), ta có: \(\displaystyle {{4 - {x^2}} \over {\sqrt {2 - x} }} = {{\left( {2 - x} \right)\left( {2 + x} \right)} \over {\sqrt {2 - x} }} \) \(\displaystyle = \left( {x + 2} \right)\sqrt {2 - x} \)

      Do đó \(\displaystyle \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} {{4 - {x^2}} \over {\sqrt {2 - x} }} \) \(\displaystyle = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \left( {x + 2} \right)\sqrt {2 - x} = 0\)

      LG c

        \(\displaystyle \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} {{{x^2} + 3x + 2} \over {\sqrt {{x^5} + {x^4}} }}\)

        Phương pháp giải:

        Phân tích từ và mẫu thành các nhân tử, rút gọn khử dạng vô định và tính giới hạn.

        Giải chi tiết:

        Với mọi \(\displaystyle x > -1\)

        \(\displaystyle {{{x^2} + 3x + 2} \over {\sqrt {{x^5} + {x^4}} }} = {{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)} \over {{x^2}\sqrt {x + 1} }} \) \(\displaystyle = {{\sqrt {x + 1} \left( {x + 2} \right)} \over {{x^2}}}\)

        Do đó \(\displaystyle \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} {{{x^2} + 3x + 2} \over {\sqrt {{x^5} + {x^4}} }}\) \(\displaystyle = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} {{\sqrt {x + 1} \left( {x + 2} \right)} \over {{x^2}}} = 0\)

        LG d

           \(\displaystyle \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} {{\sqrt {{x^2} - 7x + 12} } \over {\sqrt {9 - {x^2}} }}\)

          Phương pháp giải:

          Phân tích từ và mẫu thành các nhân tử, rút gọn khử dạng vô định và tính giới hạn.

          Giải chi tiết:

          Với \(\displaystyle -3 < x < 3\)

          \(\displaystyle {{\sqrt {{x^2} - 7x + 12} } \over {\sqrt {9 - {x^2}} }} = {{\sqrt {\left( {3 - x} \right)\left( {4 - x} \right)} } \over {\sqrt {\left( {3 - x} \right)\left( {3 + x} \right)} }}\) \(\displaystyle = {{\sqrt {4 - x} } \over {\sqrt {3 + x} }}\)

          Do đó \(\displaystyle \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} {{\sqrt {{x^2} - 7x + 12} } \over {\sqrt {9 - {x^2}} }} = {1 \over {\sqrt 6 }} = {{\sqrt 6 } \over 6}\)

          Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 28 trang 158 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

          Câu 28 Trang 158 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao: Phân tích Chi Tiết và Lời Giải

          Bài toán Câu 28 trang 158 trong sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường xoay quanh các chủ đề về hàm số, đạo hàm, hoặc các ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các kỹ năng giải toán liên quan.

          I. Đề Bài Câu 28 Trang 158 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

          (Nội dung đề bài cụ thể sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Cho hàm số y = f(x) = x^3 - 3x^2 + 2. Tìm các điểm cực trị của hàm số.)

          II. Phương Pháp Giải

          Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng các bước sau:

          1. Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số. Tập xác định của hàm số là tập hợp tất cả các giá trị của x mà tại đó hàm số có nghĩa.
          2. Bước 2: Tính đạo hàm bậc nhất của hàm số. Đạo hàm bậc nhất của hàm số cho biết tốc độ thay đổi của hàm số tại một điểm.
          3. Bước 3: Tìm các điểm cực trị của hàm số. Các điểm cực trị là các điểm mà tại đó đạo hàm bậc nhất bằng 0 hoặc không tồn tại.
          4. Bước 4: Xác định loại cực trị. Sử dụng đạo hàm bậc hai để xác định xem các điểm cực trị là điểm cực đại hay điểm cực tiểu.
          5. Bước 5: Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị. Giá trị của hàm số tại các điểm cực trị là các giá trị cực đại hoặc cực tiểu của hàm số.

          III. Lời Giải Chi Tiết

          (Lời giải chi tiết của bài toán sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước tính toán và giải thích rõ ràng. Ví dụ:)

          Giải:

          1. Tập xác định của hàm số y = f(x) = x^3 - 3x^2 + 2 là R.

          2. Đạo hàm bậc nhất của hàm số là f'(x) = 3x^2 - 6x.

          3. Tìm các điểm cực trị: f'(x) = 0 ⇔ 3x^2 - 6x = 0 ⇔ 3x(x - 2) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2.

          4. Đạo hàm bậc hai của hàm số là f''(x) = 6x - 6.

          - Tại x = 0, f''(0) = -6 < 0, vậy hàm số đạt cực đại tại x = 0 và giá trị cực đại là f(0) = 2.

          - Tại x = 2, f''(2) = 6 > 0, vậy hàm số đạt cực tiểu tại x = 2 và giá trị cực tiểu là f(2) = -2.

          5. Vậy hàm số đạt cực đại tại điểm (0, 2) và đạt cực tiểu tại điểm (2, -2).

          IV. Lưu Ý Khi Giải Toán

          • Luôn kiểm tra tập xác định của hàm số trước khi thực hiện các phép toán.
          • Sử dụng đạo hàm bậc hai để xác định chính xác loại cực trị.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          V. Bài Tập Tương Tự

          Để củng cố kiến thức, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

          • Bài 1: Tìm các điểm cực trị của hàm số y = x^4 - 4x^2 + 3.
          • Bài 2: Tìm các điểm cực trị của hàm số y = x^3 - 6x^2 + 9x + 1.

          VI. Kết Luận

          Câu 28 trang 158 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về hàm số và đạo hàm. Bằng cách nắm vững các phương pháp giải và thực hành thường xuyên, bạn sẽ tự tin giải quyết các bài toán tương tự trong các kỳ thi và bài kiểm tra.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11