Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 8 trang 126 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 8 trang 126 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 8 trang 126 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình Hình học không gian.

Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, đường thẳng và mặt phẳng để giải quyết các vấn đề thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin làm bài.

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng

Đề bài

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng \(a\sqrt 2 .\)

a. Tính khoảng cách từ S đến mp(ABCD).

b. Tính khoảng cách giữa đường thẳng AB và mp(SCD)

c. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SC.

d. Gọi P là mặt phẳng đi qua A và vuông góc với SC. Hãy xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi (P). Tính diện tích thiết diện.

e. Tính góc giữa đường thẳng AB và mp(P). 

Lời giải chi tiết

Câu 8 trang 126 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

Gọi H là giao điểm của AC và BD. Do S.ABCD là hình chóp đều nên SH vuông góc với mặt đáy (ABCD).

a. Khoảng cách từ S đến mp(ABCD) là SH.

SAC là tam giác đều cạnh \(a\sqrt 2 \) nên \(SH = a\sqrt 2 .{{\sqrt 3 } \over 2} = {{a\sqrt 6 } \over 2}\)

b. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB và CD.

Ta có: d(AB ; (SCD)) = d(E; (SCD)) = EK

(EK là đường cao của tam giác SEF).

\(EK = {{EF.SH} \over {SF}} = {{a.{{a\sqrt 6 } \over 2}} \over {\sqrt {{{6{a^2}} \over 4} + {{{a^2}} \over 4}} }} = {{a\sqrt 6 } \over {\sqrt 7 }} = {{a\sqrt {42} } \over 7}\)

c. Vì AB và SC chéo nhau, AB // mp(SCD) nên d(AB ; SC) = d(AB ; (SCD)) = \({{a\sqrt {42} } \over 7}\)

d.

Câu 8 trang 126 SGK Hình học 11 Nâng cao 2

Gọi C1 là trung điểm của SC, do SAC là tam giác đều nên AC1 ⊥ SC. Mặt khác, BD ⊥ SC, nên (P) chính là mặt phẳng chứa AC1 và song song với BD. Kí hiệu H1 là giao điểm của ACvà SH. Khi đó (P) ∩ (SBD) = B1D1, trong đó B1D1 đi qua H1 và song song với BD. Vậy thiết diện của S.ABCD cắt bởi (P) là tứ giác AB1C1D1.

Ta có: BD ⊥ (SAC), B1D1 // BD

Nên B1D1 ⊥ (SAC), suy ra B1D1 ⊥ AC1.

Từ đó \({S_{A{B_1}{C_1}{D_1}}} = {1 \over 2}A{C_1}.{B_1}{D_1}\)

\(A{C_1} = {{a\sqrt 6 } \over 2},{B_1}{D_1} = {2 \over 3}BD\) (vì H1 là trọng tâm tam giác SAC)

Vì vậy \({S_{A{B_1}{C_1}{D_1}}} = {1 \over 2}.{{a\sqrt 6 } \over 2}.{2 \over 3}a\sqrt 2 = {{{a^2}\sqrt 3 } \over 3}\)

e. Trong mp(SAC), kẻ HI song song với CC1 cắt AC1 tại I thì HI ⊥ (P) vì SC ⊥ (P).

Ta lấy điểm J sao cho BHIJ là hình bình hành thì BJ ⊥ (P), từ đó \(\widehat {BAJ}\) là góc giữa BA và mp(P).

\(\sin \widehat {BAJ} = {{BJ} \over {BA}} = {{HI} \over {BA}} = {{{1 \over 2}C{C_1}} \over {BA}}\)

\(= {{{1 \over 4}SC} \over {BA}} = {{{1 \over 4}a\sqrt 2 } \over a} = {{\sqrt 2 } \over 4}\)

Vậy góc giữa BA và mp(P) là α mà \(\sin \alpha = {{\sqrt 2 } \over 4},0^\circ < \alpha < 90^\circ .\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 8 trang 126 SGK Hình học 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Chi Tiết Câu 8 Trang 126 SGK Hình Học 11 Nâng Cao

Câu 8 trang 126 SGK Hình học 11 Nâng cao thuộc chương trình học Hình học không gian, cụ thể là phần liên quan đến vectơ, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài toán này thường yêu cầu học sinh phải vận dụng các kiến thức về quan hệ song song, vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, cũng như các tính chất của vectơ để tìm ra lời giải chính xác.

Phân Tích Đề Bài

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp thông tin về một hình chóp hoặc một hình đa diện nào đó, cùng với các điểm, đường thẳng, mặt phẳng liên quan. Yêu cầu của bài toán có thể là chứng minh một quan hệ song song, vuông góc, tính độ dài đoạn thẳng, góc giữa hai đường thẳng hoặc hai mặt phẳng, hoặc xác định giao điểm của các đường thẳng, mặt phẳng.

Các Kiến Thức Cần Thiết

Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Vectơ trong không gian: Các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số), tích vô hướng, tích có hướng, ứng dụng của tích vô hướng và tích có hướng để chứng minh quan hệ vuông góc, song song.
  • Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian: Phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng, vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng.
  • Quan hệ song song, vuông góc: Các điều kiện để hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc.

Phương Pháp Giải

Có nhiều phương pháp khác nhau để giải quyết bài toán này, tùy thuộc vào từng dạng bài cụ thể. Một số phương pháp thường được sử dụng bao gồm:

  1. Sử dụng tính chất của vectơ: Chứng minh hai vectơ cùng phương để chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh tích vô hướng của hai vectơ bằng 0 để chứng minh hai đường thẳng vuông góc.
  2. Sử dụng phương pháp tọa độ: Chọn hệ tọa độ thích hợp, xác định tọa độ của các điểm, đường thẳng, mặt phẳng, sau đó sử dụng các công thức tính toán để giải quyết bài toán.
  3. Sử dụng các định lý, tính chất hình học: Vận dụng các định lý, tính chất hình học đã học để chứng minh các quan hệ, tính toán các đại lượng cần tìm.

Ví Dụ Minh Họa

Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh rằng đường thẳng AB vuông góc với mặt phẳng (P). Để giải bài toán này, ta có thể thực hiện các bước sau:

  1. Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng AB.
  2. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).
  3. Tính tích vô hướng của vectơ chỉ phương của AB và vectơ pháp tuyến của (P).
  4. Nếu tích vô hướng bằng 0, thì AB vuông góc với (P).

Luyện Tập Thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Hãy chú ý phân tích kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán, sau đó lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Lời Khuyên

Trong quá trình giải bài tập, nếu gặp khó khăn, bạn có thể tham khảo lời giải chi tiết tại giaitoan.edu.vn. Chúng tôi luôn cập nhật những lời giải mới nhất, chính xác nhất, giúp bạn học tập hiệu quả hơn. Đừng ngần ngại đặt câu hỏi nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào.

Bảng Tóm Tắt Các Công Thức Quan Trọng

Công ThứcMô Tả
Tích vô hướng:a.b = |a||b|cos(θ)
Tích có hướng:[a,b] = |a||b|sin(θ)n (n là vectơ pháp tuyến)
Phương trình mặt phẳng:Ax + By + Cz + D = 0

Hy vọng với những giải thích chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn đã hiểu rõ hơn về cách giải Câu 8 trang 126 SGK Hình học 11 Nâng cao. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11