Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 9 trang 17 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 9 trang 17 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 9 trang 17 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học.

Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số và các phép biến đổi đồ thị để giải quyết.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Cho hàm số y = f(x) = Asin(ωx + ∝) (A, ω và ∝ là những hằng số ; A và ω khác 0). Chứng minh rằng với mỗi số nguyên k

Đề bài

Cho hàm số \(y = f(x) = A\sin(ωx + \alpha)\) (\(A, ω\) và \(\alpha \) là những hằng số ; \(A\) và \(ω\) khác \(0\)). Chứng minh rằng với mỗi số nguyên \(k\)), ta có \(f\left( {x + k.{{2\pi } \over \omega }} \right) = f\left( x \right)\) với mọi \(x\). 

Lời giải chi tiết

Với \(k \in \mathbb Z\) ta có :

\(\eqalign{& f\left( {x + k.{{2\pi } \over \omega }} \right) \cr&= A\sin \left[ {\omega \left( {x + k{{2\pi } \over \omega }} \right) + \alpha } \right] \cr & = A\sin \left( {\omega x + \alpha + k2\pi } \right) \cr&= A\sin \left( {\omega x + \alpha } \right) \cr&= f\left( x \right) \cr} \)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 9 trang 17 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Câu 9 trang 17 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao: Phân tích chi tiết và Hướng dẫn Giải

Bài toán Câu 9 trang 17 trong sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường xoay quanh việc xét tính đơn điệu của hàm số, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước, hoặc xác định các khoảng đơn điệu của hàm số dựa vào đạo hàm. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, các quy tắc tính đạo hàm, và cách sử dụng đạo hàm để xét tính đơn điệu của hàm số.

I. Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải chi tiết bài toán, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Đạo hàm: Đạo hàm của hàm số f(x) tại điểm x, ký hiệu là f'(x), biểu thị tốc độ thay đổi tức thời của hàm số tại điểm đó.
  • Tính đơn điệu của hàm số:
    • Hàm số f(x) đồng biến trên khoảng (a, b) nếu f'(x) > 0 với mọi x thuộc (a, b).
    • Hàm số f(x) nghịch biến trên khoảng (a, b) nếu f'(x) < 0 với mọi x thuộc (a, b).
  • Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số: Để tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng, ta cần tìm các điểm dừng (nơi đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại) và xét giá trị của hàm số tại các điểm này và tại các mút của khoảng.

II. Phân tích bài toán Câu 9 trang 17 (Ví dụ minh họa)

Giả sử bài toán Câu 9 trang 17 yêu cầu xét tính đơn điệu của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2 trên khoảng (-1, 3). Để giải bài toán này, ta thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm: f'(x) = 3x2 - 6x
  2. Tìm các điểm dừng: Giải phương trình f'(x) = 0, ta được 3x2 - 6x = 0 => x(x - 2) = 0 => x = 0 hoặc x = 2.
  3. Xét dấu đạo hàm:
    Khoảngxf'(x)f(x)
    (-1, 0)-0.53(-0.5)2 - 6(-0.5) = 1.75Đồng biến
    (0, 2)13(1)2 - 6(1) = -3Nghịch biến
    (2, 3)2.53(2.5)2 - 6(2.5) = 1.75Đồng biến
  4. Kết luận: Hàm số f(x) đồng biến trên các khoảng (-1, 0) và (2, 3), nghịch biến trên khoảng (0, 2).

III. Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Ngoài dạng bài tập xét tính đơn điệu, Câu 9 trang 17 và các bài tập tương tự có thể xuất hiện các dạng bài tập sau:

  • Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số: Sử dụng phương pháp tìm đạo hàm, tìm điểm dừng, và xét giá trị của hàm số tại các điểm này và tại các mút của khoảng.
  • Khảo sát hàm số: Xác định tập xác định, các điểm gián đoạn, giới hạn tại vô cùng, đạo hàm, các điểm cực trị, và vẽ đồ thị hàm số.
  • Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán thực tế: Ví dụ, tìm tốc độ thay đổi của một đại lượng nào đó, hoặc tối ưu hóa một quá trình nào đó.

IV. Lời khuyên khi giải bài tập

Để giải tốt các bài tập về đạo hàm và tính đơn điệu của hàm số, học sinh cần:

  • Nắm vững các định nghĩa, định lý, và công thức liên quan.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.

Giaitoan.edu.vn hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải quyết bài toán Câu 9 trang 17 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11