Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 9 trang 105 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 9 trang 105 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 9 trang 105 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Bài tập Câu 9 trang 105 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đạo hàm để giải quyết.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Tìm 5 số hạng đầu

LG a

    Dãy số (un) với \({u_n} = {{2{n^2} - 3} \over n}\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có

    \(\eqalign{& {u_1} = {{{{2.1}^2} - 3} \over 1} = - 1 \cr & {u_2} = {{{{2.2}^2} - 3} \over 2} = {5 \over 2} \cr & {u_3} = {{{{2.3}^2} - 3} \over 3} = 5 \cr & {u_4} = {{{{2.4}^2} - 3} \over 4} = {{29} \over 4} \cr & {u_5} = {{{{2.5}^2} - 3} \over 5} = {{47} \over 5} \cr} \)

    LG b

      Dãy số (un) với \({u_n} = {\sin ^2}{{n\pi } \over 4} + \cos {{2n\pi } \over 3}\)

      Lời giải chi tiết:

      \(\eqalign{& {u_1} = {\sin ^2}{\pi \over 4} + \cos {{2\pi } \over 3} \cr& = {\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} + \left( { - \frac{1}{2}} \right)= {1 \over 2} - {1 \over 2} = 0 \cr & {u_2} = {\sin ^2}{\pi \over 2} + \cos {{4\pi } \over 3} \cr&= {1^2} + \left( { - \frac{1}{2}} \right)= 1 - {1 \over 2} = {1 \over 2} \cr & {u_3} = {\sin ^2}{{3\pi } \over 4} + \cos 2\pi \cr& = {\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} + 1= {1 \over 2} + 1 = {3 \over 2} \cr & {u_4} = {\sin ^2}\pi + \cos {{8\pi } \over 3} \cr& = {0^2} + \cos \left( {2\pi + \frac{{2\pi }}{3}} \right) \cr& = 0+\cos \frac{{2\pi }}{3} = - {1 \over 2} \cr & {u_5} = {\sin ^2}{{5\pi } \over 4} + \cos {{10\pi } \over 3} \cr& = {\sin ^2}\left( {\pi + \frac{\pi }{4}} \right) + \cos \left( {4\pi - \frac{{2\pi }}{3}} \right) \cr&= {\left( { - \sin \frac{\pi }{4}} \right)^2} + \cos \left( { - \frac{{2\pi }}{3}} \right) \cr&= {\left( { - \frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} + \left( { - \frac{1}{2}} \right)= {1 \over 2} - {1 \over 2} \cr&= 0 \cr} \)

      LG c

        Dãy số (un) với \({u_n} = {\left( { - 1} \right)^n}.\sqrt {{4^n}} \)

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}{u_1} = {\left( { - 1} \right)^1}\sqrt {{4^1}} = - 2\\{u_2} = {\left( { - 1} \right)^2}\sqrt {{4^2}} = 4\\{u_3} = {\left( { - 1} \right)^3}\sqrt {{4^3}} = - 8\\{u_4} = {\left( { - 1} \right)^4}\sqrt {{4^4}} = 16\\{u_5} = {\left( { - 1} \right)^5}\sqrt {{4^5}} = - 32\end{array}\)

        Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 9 trang 105 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

        Giải chi tiết Câu 9 trang 105 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

        Câu 9 trang 105 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao yêu cầu học sinh xét hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2 và thực hiện các yêu cầu sau:

        1. Xác định tập xác định của hàm số.
        2. Tính đạo hàm f'(x).
        3. Tìm các điểm cực trị của hàm số.
        4. Khảo sát sự biến thiên của hàm số.
        5. Vẽ đồ thị hàm số.

        1. Tập xác định của hàm số

        Hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2 là một hàm đa thức. Hàm đa thức có tập xác định là tập số thực, tức là D = ℝ.

        2. Tính đạo hàm f'(x)

        Để tính đạo hàm f'(x), ta sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm số đa thức:

        f'(x) = 3x2 - 6x

        3. Tìm các điểm cực trị của hàm số

        Để tìm các điểm cực trị, ta giải phương trình f'(x) = 0:

        3x2 - 6x = 0

        3x(x - 2) = 0

        Vậy, x = 0 hoặc x = 2.

        Để xác định xem các điểm này là điểm cực đại hay cực tiểu, ta xét dấu của f'(x) trên các khoảng xác định:

        • Khoảng (-∞, 0): Chọn x = -1, f'(-1) = 3(-1)2 - 6(-1) = 9 > 0, hàm số đồng biến.
        • Khoảng (0, 2): Chọn x = 1, f'(1) = 3(1)2 - 6(1) = -3 < 0, hàm số nghịch biến.
        • Khoảng (2, +∞): Chọn x = 3, f'(3) = 3(3)2 - 6(3) = 9 > 0, hàm số đồng biến.

        Vậy, hàm số đạt cực đại tại x = 0 và cực tiểu tại x = 2.

        Giá trị cực đại là f(0) = 03 - 3(0)2 + 2 = 2.

        Giá trị cực tiểu là f(2) = 23 - 3(2)2 + 2 = 8 - 12 + 2 = -2.

        4. Khảo sát sự biến thiên của hàm số

        Dựa vào dấu của f'(x) và các điểm cực trị, ta có thể khảo sát sự biến thiên của hàm số:

        • Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞, 0) và (2, +∞).
        • Hàm số nghịch biến trên khoảng (0, 2).
        • Hàm số đạt cực đại tại x = 0, với giá trị là 2.
        • Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, với giá trị là -2.

        5. Vẽ đồ thị hàm số

        Để vẽ đồ thị hàm số, ta cần xác định các điểm đặc biệt:

        • Điểm cực đại: (0, 2)
        • Điểm cực tiểu: (2, -2)
        • Giao điểm với trục Oy: (0, 2)
        • Giao điểm với trục Ox: Giải phương trình x3 - 3x2 + 2 = 0. Ta thấy x = 1 là một nghiệm, do đó ta có thể phân tích thành (x - 1)(x2 - 2x - 2) = 0. Vậy, x = 1 hoặc x = 1 ± √3. Các giao điểm với trục Ox là (1, 0), (1 + √3, 0), (1 - √3, 0).

        Dựa vào các điểm này và sự biến thiên của hàm số, ta có thể vẽ được đồ thị hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2.

        Hy vọng lời giải chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Câu 9 trang 105 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Chúc bạn học tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11