Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 12 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 12 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 12 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học.

Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đạo hàm để giải quyết.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Tìm giới hạn của các dãy số (un) với

LG a

    \({u_n} = {{ - 2{n^3} + 3n - 2} \over {3n - 2}}\)

    Phương pháp giải:

    Chia cả tử và mẫu của biểu thức cần tính giới hạn cho lũy thừa bậc cao nhất của n.

    Lời giải chi tiết:

     Ta có:

    \(\displaystyle {u_n} = {{{n^3}\left( { - 2 + {3 \over {{n^2}}} - {2 \over {{n^3}}}} \right)} \over {{n^3}\left( {{3 \over {{n^2}}} - {2 \over {{n^3}}}} \right)}} \) \(\displaystyle = {{ - 2 + {3 \over {{n^2}}} - {2 \over {{n^3}}}} \over {{3 \over {{n^2}}} - {2 \over {{n^3}}}}}\)

    Vì \(\displaystyle \lim \left( { - 2 + {3 \over {{n^2}}} - {2 \over {{n^2}}}} \right) = - 2 < 0\)

    Và \(\displaystyle \lim \left( {{3 \over {{n^2}}} - {2 \over {{n^3}}}} \right) = 0;\)

    Nên \(\displaystyle \lim {u_n} = - \infty \)

    LG b

      \({u_n} = {{\root 3 \of {{n^6} - 7{n^3} - 5n + 8} } \over {n + 12}}\)

      Lời giải chi tiết:

      Chia tử và mẫu của phân thức cho n, ta được :

      \({u_n} = \dfrac{{\dfrac{{\sqrt[3]{{{n^6} - 7{n^3} - 5n + 8}}}}{n}}}{{\dfrac{{n + 12}}{n}}} \) \(= \dfrac{{\sqrt[3]{{\dfrac{{{n^6} - 7{n^3} - 5n + 8}}{{{n^3}}}}}}}{{1 + \dfrac{{12}}{n}}} \) \(= \dfrac{{\sqrt[3]{{{n^3} - 7 - \dfrac{5}{{{n^2}}} + \dfrac{8}{{{n^3}}}}}}}{{1 + \dfrac{{12}}{n}}} \) \( = \dfrac{{\sqrt[3]{{{n^3}\left( {1 - \dfrac{7}{{{n^3}}} - \dfrac{5}{{{n^5}}} + \dfrac{8}{{{n^6}}}} \right)}}}}{{1 + \dfrac{{12}}{n}}}\) \(= \dfrac{{n\sqrt[3]{{1 - \dfrac{7}{{{n^3}}} - \dfrac{5}{{{n^5}}} + \dfrac{8}{{{n^6}}}}}}}{{1 + \dfrac{{12}}{n}}}\)

      \(\eqalign{& \text{ Vì }\,\lim n\root 3 \of {1 - {7 \over {{n^3}}} - {5 \over {{n^5}}} + {8 \over n^6}} = + \infty \cr & \text{ và }\,\lim \left( {1 + {{12} \over n}} \right) = 1 > 0 \cr & \text{ nên }\,{{\mathop{\rm lim u}\nolimits} _n} = + \infty \cr} \)

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 12 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Giải Chi Tiết Câu 12 Trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

      Câu 12 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thuộc chương trình học lớp 11, tập trung vào việc ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số. Bài toán này thường yêu cầu học sinh xác định các điểm cực trị, khoảng đồng biến, nghịch biến và vẽ đồ thị hàm số. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm và các quy tắc tính đạo hàm là vô cùng quan trọng để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả.

      Phân Tích Đề Bài

      Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu. Thông thường, đề bài sẽ cho một hàm số cụ thể và yêu cầu:

      • Tìm tập xác định của hàm số.
      • Tính đạo hàm bậc nhất và bậc hai của hàm số.
      • Xác định các điểm cực trị (cực đại, cực tiểu) của hàm số.
      • Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số.
      • Vẽ đồ thị hàm số.

      Phương Pháp Giải

      Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng các bước sau:

      1. Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số. Tập xác định là tập hợp tất cả các giá trị của x mà hàm số có nghĩa.
      2. Bước 2: Tính đạo hàm bậc nhất (y'). Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm để tìm đạo hàm của hàm số.
      3. Bước 3: Tìm các điểm cực trị. Giải phương trình y' = 0 để tìm các điểm nghiệm. Sau đó, xét dấu của y' để xác định loại điểm cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).
      4. Bước 4: Tính đạo hàm bậc hai (y''). Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm để tìm đạo hàm bậc hai của hàm số.
      5. Bước 5: Xác định khoảng lồi và lõm. Giải bất phương trình y'' > 0 để tìm khoảng lồi và giải bất phương trình y'' < 0 để tìm khoảng lõm.
      6. Bước 6: Xác định điểm uốn. Giải phương trình y'' = 0 để tìm các điểm nghiệm. Sau đó, xét dấu của y'' để xác định điểm uốn.
      7. Bước 7: Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến. Xét dấu của y' để xác định khoảng đồng biến (y' > 0) và khoảng nghịch biến (y' < 0).
      8. Bước 8: Vẽ đồ thị hàm số. Sử dụng các thông tin đã tìm được để vẽ đồ thị hàm số.

      Ví Dụ Minh Họa

      Giả sử hàm số cho trong đề bài là: y = x3 - 3x2 + 2

      Bước 1: Tập xác định: D = R

      Bước 2: Đạo hàm bậc nhất: y' = 3x2 - 6x

      Bước 3: Tìm điểm cực trị:

      3x2 - 6x = 0 ⇔ 3x(x - 2) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2

      Xét dấu y':

      • x < 0: y' > 0 (hàm số đồng biến)
      • 0 < x < 2: y' < 0 (hàm số nghịch biến)
      • x > 2: y' > 0 (hàm số đồng biến)

      Vậy hàm số có cực đại tại x = 0, y = 2 và cực tiểu tại x = 2, yct = -2

      Bước 4: Đạo hàm bậc hai: y'' = 6x - 6

      Bước 5: Xác định khoảng lồi và lõm:

      y'' > 0 ⇔ 6x - 6 > 0 ⇔ x > 1 (hàm số lồi trên khoảng (1, +∞))

      y'' < 0 ⇔ 6x - 6 < 0 ⇔ x < 1 (hàm số lõm trên khoảng (-∞, 1))

      Bước 6: Tìm điểm uốn:

      y'' = 0 ⇔ 6x - 6 = 0 ⇔ x = 1

      Vậy hàm số có điểm uốn tại x = 1, y = 0

      Bước 7: Khoảng đồng biến và nghịch biến: (đã xét ở Bước 3)

      Bước 8: Vẽ đồ thị: Dựa vào các thông tin trên, ta có thể vẽ được đồ thị hàm số y = x3 - 3x2 + 2

      Lưu Ý Quan Trọng

      Khi giải bài toán này, cần lưu ý:

      • Kiểm tra kỹ tập xác định của hàm số.
      • Tính đạo hàm chính xác.
      • Xét dấu đạo hàm một cách cẩn thận để xác định đúng loại điểm cực trị và khoảng đồng biến, nghịch biến.
      • Vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác, chú ý đến các điểm cực trị, điểm uốn và khoảng lồi, lõm.

      Kết Luận

      Câu 12 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng đạo hàm để khảo sát hàm số. Việc nắm vững phương pháp giải và thực hành thường xuyên sẽ giúp bạn tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11