Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 22 trang 55 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 22 trang 55 SGK Hình học 11 Nâng cao

Giải Bài Tập Câu 22 Trang 55 SGK Hình Học 11 Nâng Cao

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn! Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho Câu 22 trang 55 SGK Hình học 11 Nâng cao. Chúng tôi sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán Hình học một cách hiệu quả.

Gọi G là trọng tâm của tứ diện ABCD a. Chứng minh rằng đường thẳng đi qua G và một đỉnh của tứ diện sẽ đi qua trọng tâm của mặt đối diện với đỉnh ấy b. Gọi A’ là trọng tâm của mặt BCD. Chứng minh rằng GA = 3GA’

Đề bài

Gọi G là trọng tâm của tứ diện ABCD

a. Chứng minh rằng đường thẳng đi qua G và một đỉnh của tứ diện sẽ đi qua trọng tâm của mặt đối diện với đỉnh ấy

b. Gọi A’ là trọng tâm của mặt BCD. Chứng minh rằng GA = 3GA’

Phương pháp giải - Xem chi tiếtCâu 22 trang 55 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

- G là trọng tâm tứ diện thì G là trung điểm của đoạn nối trung điểm hai cạnh đối của tứ diện.

- Định lí Menelaus: Giả sử đường thẳng Δ cắt các cạnh (hoặc phần kéo dài) BC, CA, AB lần lượt tại M, N, P thì :

\({{MB} \over {MC}}.{{NC} \over {NA}}.{{PA} \over {PB}} = 1\)

Câu 22 trang 55 SGK Hình học 11 Nâng cao 2

Lời giải chi tiết

Câu 22 trang 55 SGK Hình học 11 Nâng cao 3

a. Gọi M, N là trung điểm của AB, CD.

G là trọng tâm tứ diện nên G là trung điểm của MN hay GM=GN.

Trong mp(ABN) gọi A’ là giao điểm của AG với trung tuyến BN của ΔBCD.

Ta chứng minh A' là trọng tâm tam giác BCD hay A’B = 2A’N.

Áp dụng định lí Menelaus trong ΔBMN với cát tuyến AGA’ ta có :

\({{AM} \over {AB}}.{{GN} \over {GM}}.{{A'B} \over {A'N}} = 1 \)\(\Rightarrow {1 \over 2}.1.{{A'B} \over {A'N}} = 1 \Rightarrow A'B = 2A'N\)

Vậy A’ là trọng tâm của ΔBCD

Tương tự BG ,CG, DG lần lượt đi qua trọng tâm B’, C’, D’ của tam giác ACD, ABD, ABC.

b. Chứng minh GA = 3GA’

Áp dụng định lí Menelaus trong ΔABA’ với cát tuyến MGN ta có :

\({{MA} \over {MB}}.{{GA'} \over {GA}}.{{NB} \over {NA'}} = 1 \)\(\Rightarrow 1.{{GA'} \over {GA}}.3 = 1 \)

\(\Rightarrow GA = 3GA'\,\,\left( {dpcm} \right)\) 

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 22 trang 55 SGK Hình học 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Câu 22 Trang 55 SGK Hình Học 11 Nâng Cao: Phân Tích Chi Tiết và Lời Giải

Câu 22 trang 55 SGK Hình học 11 Nâng cao thường xoay quanh các kiến thức về vectơ, đặc biệt là các phép toán vectơ trong không gian. Bài tập này có thể yêu cầu học sinh chứng minh đẳng thức vectơ, tìm tọa độ của vectơ, hoặc xác định mối quan hệ giữa các vectơ.

I. Tóm Tắt Lý Thuyết Liên Quan

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản:

  • Vectơ trong không gian: Định nghĩa, các phép toán cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tọa độ của vectơ: Cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ trong hệ tọa độ Oxyz.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Tích có hướng của hai vectơ: Công thức tính tích có hướng, ứng dụng để tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.

II. Phân Tích Đề Bài Câu 22 Trang 55

Để giải quyết Câu 22 trang 55, bước đầu tiên là đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp thông tin về các điểm trong không gian, các vectơ liên quan, hoặc các mối quan hệ giữa chúng. Sau đó, chúng ta cần xác định phương pháp giải phù hợp, dựa trên các kiến thức đã học.

III. Lời Giải Chi Tiết Câu 22 Trang 55

(Giả sử đề bài là: Cho A(1;2;3), B(2;4;5), C(3;6;7). Chứng minh rằng A, B, C thẳng hàng.)

Lời giải:

  1. Tìm vectơ AB và AC:
    • AB = (2-1; 4-2; 5-3) = (1; 2; 2)
    • AC = (3-1; 6-2; 7-3) = (2; 4; 4)
  2. Kiểm tra xem hai vectơ AB và AC có cùng phương hay không:

    Nếu tồn tại một số k sao cho AC = k.AB thì A, B, C thẳng hàng.

    Trong trường hợp này, ta thấy AC = 2.AB, do đó A, B, C thẳng hàng.

IV. Các Dạng Bài Tập Tương Tự và Phương Pháp Giải

Ngoài dạng bài chứng minh ba điểm thẳng hàng, Câu 22 trang 55 và các bài tập tương tự có thể xuất hiện dưới các dạng khác nhau:

  • Tìm tọa độ của một điểm: Dựa vào các mối quan hệ vectơ để tìm tọa độ của một điểm chưa biết.
  • Chứng minh hai đường thẳng song song hoặc vuông góc: Sử dụng tích vô hướng hoặc tích có hướng để kiểm tra mối quan hệ giữa các vectơ chỉ phương của hai đường thẳng.
  • Tính diện tích tam giác: Sử dụng tích có hướng để tính diện tích tam giác tạo bởi ba vectơ.

Để giải các bài tập này, bạn cần nắm vững các kiến thức về vectơ, tọa độ vectơ, tích vô hướng, tích có hướng, và các ứng dụng của chúng. Ngoài ra, việc luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau sẽ giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

V. Lời Khuyên Khi Giải Bài Tập Hình Học 11 Nâng Cao

Hình học 11 Nâng cao đòi hỏi sự tư duy logic và khả năng hình dung không gian tốt. Dưới đây là một số lời khuyên để giúp bạn học tốt môn học này:

  • Vẽ hình: Luôn vẽ hình minh họa cho bài toán, giúp bạn hình dung rõ hơn về các yếu tố và mối quan hệ trong bài toán.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng thước, compa, và phần mềm hình học để vẽ hình và kiểm tra kết quả.
  • Ôn tập lý thuyết thường xuyên: Nắm vững các định nghĩa, định lý, và công thức liên quan đến vectơ và hình học không gian.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô, bạn bè, hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ trên các diễn đàn học tập trực tuyến.

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Câu 22 trang 55 SGK Hình học 11 Nâng cao và tự tin hơn trong việc giải các bài tập tương tự. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11