Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 6 trang 134 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 6 trang 134 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 6 trang 134 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình học.

Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đạo hàm để giải quyết các vấn đề thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Tìm limun với

LG a

     \({u_n} = {{{n^2} - 3n + 5} \over {2{n^2} - 1}}\)

    Phương pháp giải:

    Chia cả tử và mẫu của biểu thức cần tính giới hạn cho lũy thừa bậc cao nhất của n và sử dụng giới hạn \(\lim \dfrac{1}{{{n^k}}} = 0\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\eqalign{& \lim{u_n} = \lim {{{n^2}\left( {1 - {3 \over n} + {5 \over {{n^2}}}} \right)} \over {{n^2}\left( {2 - {1 \over {{n^2}}}} \right)}} \cr &= \lim {{1 - {3 \over n} + {5 \over {{n^2}}}} \over {2 - {1 \over {{n^2}}}}} \cr & = {{\lim 1 - \lim {3 \over n} + \lim {5 \over {{n^2}}}} \over {\lim 2 - \lim {1 \over {{n^2}}}}}\cr & = {{1 - 0 + 0} \over {2 - 0}} = {1 \over 2} \cr} \)

    LG b

      \({u_n} = {{ - 2{n^2} + n + 2} \over {3{n^4} + 5}}\)

      Lời giải chi tiết:

      \(\displaystyle \lim {u_n} = \lim {{{n^4}\left( {{{ - 2} \over {{n^2}}} + {1 \over {{n^3}}} + {{ 2} \over {{n^4}}}} \right)} \over {{n^4}\left( {3 + {5 \over {{n^4}}}} \right)}} \) \(\displaystyle = \lim {{{{ - 2} \over {{n^2}}} + {1 \over {{n^3}}} + {{ 2} \over {{n^4}}}} \over {3 + {5 \over {{n^4}}}}} ={{0+0+0}\over {3+0}}\) \( = {0 \over 3} = 0\)

      LG c

        \({u_n} = {{\sqrt {2{n^2} - n} } \over {1 - 3{n^2}}}\)

        Lời giải chi tiết:

        \(\lim {u_n} = \lim \dfrac{{\sqrt {2{n^2} - n} }}{{1 - 3{n^2}}}\)

        \(\begin{array}{l} = \lim \dfrac{{\dfrac{{\sqrt {2{n^2} - n} }}{{{n^2}}}}}{{\dfrac{{1 - 3{n^2}}}{{{n^2}}}}} = \lim \dfrac{{\sqrt {\dfrac{{2{n^2} - n}}{{{n^4}}}} }}{{\dfrac{1}{{{n^2}}} - 3}}\\ = \lim \dfrac{{\sqrt {\dfrac{2}{{{n^2}}} - \dfrac{1}{{{n^3}}}} }}{{\dfrac{1}{{{n^2}}} - 3}} = \dfrac{{\sqrt {0 - 0} }}{{0 - 3}} = 0\end{array}\)

        LG d

          \({u_n} = {{{4^n}} \over {{{2.3}^n} + {4^n}}}\)

          Phương pháp giải:

          Chia cả tử và mẫu \(u_n\) cho \(4^n\).

          Lời giải chi tiết:

          Chia cả tử và mẫu \(u_n\) cho \(4^n\) ta được:

          \(\begin{array}{l}\lim {u_n} = \lim \dfrac{{{4^n}}}{{{{2.3}^n} + {4^n}}}\\ = \lim \dfrac{{{4^n}}}{{{4^n}\left( {2.\dfrac{{{3^n}}}{{{4^n}}} + 1} \right)}}\\ = \lim \dfrac{1}{{2{{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)}^n} + 1}} = \dfrac{1}{{2.0 + 1}} = 1\end{array}\)

          Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 6 trang 134 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

          Giải Chi Tiết Câu 6 Trang 134 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

          Câu 6 trang 134 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thuộc chương trình học lớp 11, tập trung vào việc ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, cực trị, và tính đơn điệu của hàm số.

          Phân Tích Đề Bài

          Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và các thông tin đã cho. Thông thường, các bài tập dạng này sẽ yêu cầu học sinh:

          • Xác định tập xác định của hàm số.
          • Tính đạo hàm bậc nhất và bậc hai của hàm số.
          • Tìm các điểm cực trị của hàm số.
          • Khảo sát tính đơn điệu của hàm số.
          • Vẽ đồ thị hàm số.

          Lời Giải Chi Tiết

          Để minh họa, giả sử đề bài yêu cầu khảo sát hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

          Bước 1: Xác Định Tập Xác Định

          Hàm số y = x3 - 3x2 + 2 là một hàm đa thức, do đó tập xác định của hàm số là D = ℝ.

          Bước 2: Tính Đạo Hàm

          Đạo hàm bậc nhất của hàm số là: y' = 3x2 - 6x.

          Đạo hàm bậc hai của hàm số là: y'' = 6x - 6.

          Bước 3: Tìm Điểm Cực Trị

          Để tìm điểm cực trị, ta giải phương trình y' = 0:

          3x2 - 6x = 0 ⇔ 3x(x - 2) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2.

          Xét dấu y' trên các khoảng xác định:

          • Khi x < 0, y' > 0, hàm số đồng biến.
          • Khi 0 < x < 2, y' < 0, hàm số nghịch biến.
          • Khi x > 2, y' > 0, hàm số đồng biến.

          Vậy hàm số đạt cực đại tại x = 0, y = 2 và đạt cực tiểu tại x = 2, yct = -2.

          Bước 4: Khảo Sát Tính Đơn Điệu

          Dựa vào bảng xét dấu y', ta có thể kết luận:

          • Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞).
          • Hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 2).

          Bước 5: Vẽ Đồ Thị Hàm Số

          Dựa vào các thông tin đã phân tích, ta có thể vẽ đồ thị hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

          Lưu Ý Khi Giải Bài Tập

          Khi giải các bài tập về khảo sát hàm số, học sinh cần lưu ý một số điểm sau:

          • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của đạo hàm.
          • Thực hiện các phép tính đạo hàm một cách chính xác.
          • Phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu.
          • Sử dụng các phương pháp giải quyết bài toán một cách linh hoạt.

          Ứng Dụng Của Khảo Sát Hàm Số

          Khảo sát hàm số có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

          • Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số.
          • Giải các bài toán tối ưu hóa.
          • Phân tích sự thay đổi của hàm số.

          Tổng Kết

          Câu 6 trang 134 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và khảo sát hàm số. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và thực hành giải nhiều bài tập, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

          Hy vọng với lời giải chi tiết này, các bạn học sinh có thể hiểu rõ hơn về cách giải quyết bài tập Câu 6 trang 134 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Chúc các bạn học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11