Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 13 trang 106 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 13 trang 106 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 13 trang 106 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học.

Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về hàm số, đạo hàm, hoặc các chủ đề khác đã được học để tìm ra lời giải chính xác.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Hãy xét tính tăng

LG a

    Dãy số (un) với \({u_n} = {n^3} - 3{n^2} + 5n - 7\)

    Phương pháp giải:

    Xét hiệu un+1 – un và so sánh với 0.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\eqalign{& {u_{n + 1}} - {u_n} \cr&= {\left( {n + 1} \right)^3} - 3{\left( {n + 1} \right)^2} + 5\left( {n + 1} \right) - 7\cr& - \left( {{n^3} - 3{n^2} + 5n - 7} \right) \cr & = {n^3} + 3{n^2} + 3n + 1 \cr&- 3\left( {{n^2} + 2n + 1} \right) + 5n + 5 - 7\cr& - {n^3} + 3{n^2} - 5n + 7\cr&= 3{n^2} - 3n + 3 \cr& = 3n\left( {n - 1} \right) + 3> 0,\forall n \in \mathbb N^* \cr} \)

    \( \Rightarrow {u_{n + 1}} > {u_n} \Rightarrow \left( {{u_n}} \right)\) là dãy số tăng.

    LG b

      Dãy số (xn) với \({x_n} = {{n + 1} \over {{3^n}}}\)

      Phương pháp giải:

      Xét tỉ số \({{{x_n}} \over {{x_{n + 1}}}}\) và so sánh với 1.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      \(\eqalign{& {{{x_n}} \over {{x_{n + 1}}}} = {{n + 1} \over {{3^n}}}.{{{3^{n + 1}}} \over {n + 2}} \cr&= {{3\left( {n + 1} \right)} \over {n + 2}} = {{3n + 3} \over {n + 2}} > 1\;\forall n \in \mathbb N^*\cr&\text{vì } \,3n + 3 > n + 2\;\forall n \in \mathbb N^* \cr & \Rightarrow {x_n} > {x_{n + 1}} \cr} \)

      \(⇒ (x_n)\) là dãy số giảm.

      LG c

        Dãy số (an) với \({a_n} = \sqrt {n + 1} - \sqrt n \)

        Phương pháp giải:

        Viết lại công thức xác định an dưới dạng

        \({a_n} = {1 \over {\sqrt {n + 1} + \sqrt n }}\) (sử dụng nhân chia liên hợp)

        Tiếp theo, xét tỉ số \({{{a_n}} \over {{a_{n + 1}}}}\) và so sánh với 1.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có:

        \(\eqalign{& {a_n} = \sqrt {n + 1} - \sqrt n \cr& = \frac{{\left( {\sqrt {n + 1} - \sqrt n } \right)\left( {\sqrt {n + 1} + \sqrt n } \right)}}{{\sqrt {n + 1} + \sqrt n }} \cr&= \frac{{n + 1 - n}}{{\sqrt {n + 1} + \sqrt n }}\cr&= {1 \over {\sqrt {n + 1} + \sqrt n }} \cr & {{{a_n}} \over {{a_{n + 1}}}} \cr&=\frac{1}{{\sqrt {n + 1} + \sqrt n }}:\frac{1}{{\sqrt {n + 2} + \sqrt {n + 1} }}\cr&= {{\sqrt {n + 2} + \sqrt {n + 1} } \over {\sqrt {n + 1} + \sqrt n }} > 1 \cr & \Rightarrow {a_n} > {a_{n + 1}} \cr} \)

        ⇒ \((a_n)\) là dãy số giảm.

        Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 13 trang 106 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

        Câu 13 Trang 106 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao: Phân tích Chi Tiết và Lời Giải

        Bài toán Câu 13 trang 106 trong sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường là một bài tập ứng dụng, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ lý thuyết và kỹ năng giải toán. Để giúp các em học sinh giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng tôi sẽ phân tích chi tiết đề bài, các kiến thức liên quan và cung cấp lời giải hoàn chỉnh.

        I. Đề Bài và Phân Tích

        Trước khi đi vào lời giải, chúng ta cần hiểu rõ đề bài yêu cầu gì. Thông thường, bài toán này sẽ liên quan đến một hàm số cụ thể, và yêu cầu học sinh thực hiện một trong các thao tác sau:

        • Tìm tập xác định của hàm số.
        • Tính đạo hàm của hàm số.
        • Tìm cực trị của hàm số.
        • Giải phương trình hoặc bất phương trình chứa hàm số.
        • Khảo sát sự biến thiên của hàm số.

        Việc phân tích đề bài kỹ lưỡng sẽ giúp học sinh xác định được phương pháp giải phù hợp và tránh những sai sót không đáng có.

        II. Kiến Thức Liên Quan

        Để giải Câu 13 trang 106, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

        1. Hàm số: Định nghĩa, các loại hàm số (hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, hàm số mũ, hàm số logarit, hàm số lượng giác,...).
        2. Đạo hàm: Định nghĩa, các quy tắc tính đạo hàm (đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp,...).
        3. Cực trị của hàm số: Điều kiện cần và đủ để hàm số đạt cực trị, cách tìm cực trị.
        4. Khảo sát sự biến thiên của hàm số: Các bước khảo sát sự biến thiên của hàm số (xác định tập xác định, tính đạo hàm, tìm cực trị, xét dấu đạo hàm, vẽ đồ thị,...).

        Ngoài ra, học sinh cũng cần rèn luyện kỹ năng biến đổi đại số và giải phương trình, bất phương trình.

        III. Lời Giải Chi Tiết

        (Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho bài toán Câu 13 trang 106. Lời giải này sẽ bao gồm các bước giải cụ thể, giải thích rõ ràng từng bước, và sử dụng các ký hiệu toán học chính xác. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tìm đạo hàm, lời giải sẽ trình bày các bước tính đạo hàm một cách chi tiết. Nếu bài toán yêu cầu tìm cực trị, lời giải sẽ trình bày các bước tìm cực trị và kiểm tra điều kiện cần và đủ.)

        IV. Ví Dụ Minh Họa

        Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài toán, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ minh họa:

        Ví dụ: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Tìm cực trị của hàm số.

        Lời giải:

        1. Tính đạo hàm: y' = 3x2 - 6x.
        2. Tìm điểm cực trị: Giải phương trình y' = 0, ta được x = 0 hoặc x = 2.
        3. Xác định loại cực trị: Xét dấu đạo hàm y' trên các khoảng (-∞, 0), (0, 2), (2, +∞). Ta thấy:

          • Trên khoảng (-∞, 0), y' > 0, hàm số đồng biến.
          • Trên khoảng (0, 2), y' < 0, hàm số nghịch biến.
          • Trên khoảng (2, +∞), y' > 0, hàm số đồng biến.
        4. Kết luận: Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là y = 2. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là y = -2.

        V. Luyện Tập Thêm

        Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự. Dưới đây là một số bài tập gợi ý:

        • Bài 1: Tìm tập xác định của hàm số y = √(x - 1).
        • Bài 2: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x).
        • Bài 3: Giải phương trình x2 - 5x + 6 = 0.

        VI. Kết Luận

        Câu 13 trang 106 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng, giúp học sinh rèn luyện các kỹ năng giải toán cơ bản. Bằng cách nắm vững kiến thức lý thuyết, phân tích đề bài kỹ lưỡng và luyện tập thường xuyên, các em học sinh có thể tự tin giải quyết bài toán này và các bài toán tương tự.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11