Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 3 trang 14 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 3 trang 14 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 3 trang 14 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình học.

Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, tập xác định và tập giá trị để giải quyết.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mỗi hàm số sau :

LG a

    \(y = 2\cos \left( {x + {\pi \over 3}} \right) + 3\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng lí thuyết \( - 1 \le \cos u \le 1\) với u là biểu thức của x.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(-1 ≤ \cos \left( {x + {\pi \over 3}} \right) ≤ 1\)

    \(\eqalign{& \Rightarrow - 2 \le 2\cos \left( {x + {\pi \over 3}} \right) \le 2\cr& \Rightarrow 1 \le 2\cos \left( {x + {\pi \over 3}} \right) + 3 \le 5\cr& \Rightarrow 1 \le y \le 5 \cr &\text{ Vậy }\cr&\min \,y = 1\,khi\,x + {\pi \over 3} = \pi + k2\pi \,\cr&\text{ hay} \,x = {{2\pi } \over 3} + k2\pi \cr &\max \,y = 5\,khi\,x + {\pi \over 3} = k2\pi \cr&\text{ hay} \,x = - {\pi \over 3} + k2\pi \left( {k \in \mathbb Z} \right) \cr} \)

    LG b

      \(y = \sqrt {1 - \sin \left( {{x^2}} \right)} - 1\)

      Lời giải chi tiết:

      ĐK: \(1 - \sin \left( {{x^2}} \right) \ge 0\)

      Ta có:

      \( - 1 \le \sin {x^2} \le 1 \) \(\Rightarrow 1 - \left( { - 1} \right) \ge 1 - \sin {x^2} \ge 1 - 1\)

      \(\Leftrightarrow 2 \ge 1 - \sin {x^2} \ge 0 \) \(\Rightarrow 0 \le 1 - \sin {x^2} \le 2\)

      \( \Rightarrow 0 \le \sqrt {1 - \sin {x^2}} \le \sqrt 2 \)

      \(\Rightarrow 0- 1 \le \sqrt {1 - \sin {x^2}} - 1 \le \sqrt 2 - 1 \)

      \(\Rightarrow - 1 \le y \le \sqrt 2 - 1\)

      Vậy \(\min y = - 1\) khi \(\sin {x^2} = 1 \Leftrightarrow {x^2} = \frac{\pi }{2} + k2\pi ,\)\(\left( {k \ge 0,k \in \mathbb{Z}} \right)\)

      \(\max y = \sqrt 2 - 1\) khi \(\sin {x^2} = - 1 \Leftrightarrow {x^2} = - \frac{\pi }{2} + k2\pi ,\)\(\left( {k > 0,k \in \mathbb{Z}} \right)\)

      LG c

        \(y = 4\sin \sqrt x \)

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \( - 1 \le \sin \sqrt x \le 1 \)

        \(\Rightarrow - 4 \le 4\sin \sqrt x \le 4\)

        \(⇒ -4 ≤ y ≤ 4\)

        Vậy \(\min y = - 4\) khi \(\sin \sqrt x = - 1 \Leftrightarrow \sqrt x = - \frac{\pi }{2} + k2\pi ,\) \(\left( {k \in \mathbb{Z},k > 0} \right)\)

        \(\max y = 4\) khi \(\sin \sqrt x = 1 \Leftrightarrow \sqrt x = \frac{\pi }{2} + k2\pi ,\) \(\left( {k \in \mathbb{Z},k \ge 0} \right)\)

        Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 3 trang 14 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

        Câu 3 trang 14 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao: Phân tích chi tiết và Hướng dẫn Giải

        Bài tập Câu 3 trang 14 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thuộc chương trình học kỳ I, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng xác định tập xác định của hàm số. Đây là một phần kiến thức nền tảng quan trọng, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính chất và ứng dụng của hàm số trong toán học.

        Nội dung bài tập

        Bài tập yêu cầu học sinh xác định tập xác định của các hàm số sau:

        • a) y = √(2x - 1)
        • b) y = 1 / (x - 3)
        • c) y = √(x + 2) / (x - 1)

        Phương pháp giải

        Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

        1. Điều kiện xác định của căn thức bậc chẵn: Biểu thức dưới dấu căn phải lớn hơn hoặc bằng 0.
        2. Điều kiện xác định của phân thức: Mẫu số khác 0.

        Giải chi tiết

        a) y = √(2x - 1)

        Để hàm số có nghĩa, biểu thức dưới dấu căn phải lớn hơn hoặc bằng 0:

        2x - 1 ≥ 0

        2x ≥ 1

        x ≥ 1/2

        Vậy, tập xác định của hàm số là D = [1/2; +∞).

        b) y = 1 / (x - 3)

        Để hàm số có nghĩa, mẫu số phải khác 0:

        x - 3 ≠ 0

        x ≠ 3

        Vậy, tập xác định của hàm số là D = R \ {3}.

        c) y = √(x + 2) / (x - 1)

        Để hàm số có nghĩa, cần thỏa mãn đồng thời hai điều kiện:

        • x + 2 ≥ 0 => x ≥ -2
        • x - 1 ≠ 0 => x ≠ 1

        Vậy, tập xác định của hàm số là D = [-2; 1) ∪ (1; +∞).

        Lưu ý quan trọng

        Khi xác định tập xác định của hàm số, học sinh cần chú ý đến tất cả các điều kiện xác định của các biểu thức trong hàm số. Việc bỏ qua bất kỳ điều kiện nào có thể dẫn đến kết quả sai.

        Bài tập tương tự

        Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

        • Tìm tập xác định của hàm số y = √(4 - x2)
        • Tìm tập xác định của hàm số y = (x + 1) / √(x - 2)

        Ứng dụng của việc xác định tập xác định

        Việc xác định tập xác định của hàm số có nhiều ứng dụng trong toán học và các lĩnh vực khác. Ví dụ, nó giúp chúng ta hiểu rõ hơn về miền giá trị của hàm số, tìm cực trị của hàm số, và giải các bài toán tối ưu hóa.

        Kết luận

        Câu 3 trang 14 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng xác định tập xác định của hàm số. Việc nắm vững kiến thức này sẽ là nền tảng vững chắc cho việc học tập các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình.

        Hàm sốTập xác định
        y = √(2x - 1)D = [1/2; +∞)
        y = 1 / (x - 3)D = R \ {3}
        y = √(x + 2) / (x - 1)D = [-2; 1) ∪ (1; +∞)

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11