Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 4 trang 125 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 4 trang 125 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 4 trang 125 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình Hình học 11 Nâng cao.

Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và BD ; P là một điểm thay đổi trên đoạn thẳng AD.

Đề bài

Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và BD ; P là một điểm thay đổi trên đoạn thẳng AD.

a. Xác định giao điểm Q của mp(MNP) và cạnh AC. Tứ giác MNPQ là hình gì ?

b. Tìm quỹ tích giao điểm I của QM và PN

c. Tìm quỹ tích giao điểm J của QN và PM

Lời giải chi tiết

Câu 4 trang 125 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

a. Kẻ đường thẳng qua P song song với CD cắt AC tại Q thì Q là giao điểm của AC và mp(MNP). Dễ thấy tứ giác MNPQ là hình thang (PQ // MN)

Chú ý : Nếu P ≡ A thì Q ≡ A ≡ P ; nếu P ≡ D thì Q ≡ C.

b. Thuận. Giả sử I là giao điểm của QM và PN. Theo định lí về giao tuyến của ba mặt phẳng (ABC), (ABD), (MNPQ) thì điểm I thuộc đường thẳng AB.

Vì P thay đổi trên đoạn thẳng AD nên dễ thấy I chỉ nằm trên phần của đường thẳng AB trừ đi các điểm trong đoạn thẳng AB.

Đảo. Lấy một điểm I bất kì thuộc đường thẳng AB nhưng không nằm giữa A và B. Gọi P, Q lần lượt là các giao điểm của IN với AD, của IM với AC. Khi đó rõ ràng mp(MNP) cắt AC tại Q và giao điểm của QM và PN là I.

Kết luận. Quỹ tích giao điểm I của QM và PN là đường thẳng AB trừ đi các điểm trong đoạn thẳng AB.

c. Tương tự như câu b, ta có quỹ tích giao điểm J của QN và MP là đoạn thẳng AO (O là giao điểm của DM và CN)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 4 trang 125 SGK Hình học 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Câu 4 trang 125 SGK Hình học 11 Nâng cao: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài tập Câu 4 trang 125 SGK Hình học 11 Nâng cao thường xoay quanh việc chứng minh đẳng thức vectơ, tìm mối quan hệ giữa các vectơ, hoặc xác định vị trí tương đối của các điểm trong không gian sử dụng vectơ. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Định nghĩa vectơ: Hiểu rõ khái niệm vectơ, các yếu tố của vectơ (điểm gốc, điểm cuối, độ dài, hướng).
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực, tích vô hướng của hai vectơ.
  • Các tính chất của phép toán vectơ: Tính giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Biểu diễn các điểm, đường thẳng, mặt phẳng bằng vectơ, chứng minh các tính chất hình học bằng vectơ.

Lời giải chi tiết Câu 4 trang 125 SGK Hình học 11 Nâng cao

Để minh họa, giả sử bài tập Câu 4 trang 125 SGK Hình học 11 Nâng cao có nội dung như sau:

Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2

Lời giải:

  1. Phân tích: Ta cần chứng minh đẳng thức vectơ. Để làm điều này, ta sẽ biểu diễn overrightarrow{AM} thông qua overrightarrow{AB}overrightarrow{AC}.
  2. Biểu diễn vectơ:
    • overrightarrow{AC} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BC} (quy tắc hình bình hành)
    • overrightarrow{BC} =overrightarrow{AD} (tính chất hình bình hành)
    • overrightarrow{BM} = 1/2overrightarrow{BC} (M là trung điểm của BC)
  3. Tính toán:

    overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM} =overrightarrow{AB} + 1/2overrightarrow{BC} =overrightarrow{AB} + 1/2overrightarrow{AD}

    overrightarrow{AD} =overrightarrow{BC} =overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB} nên:

    overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} + 1/2(overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB}) =overrightarrow{AB} + 1/2overrightarrow{AC} - 1/2overrightarrow{AB} = 1/2overrightarrow{AB} + 1/2overrightarrow{AC} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2

  4. Kết luận: Vậy, overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2 (đpcm)

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập trên, Câu 4 trang 125 SGK Hình học 11 Nâng cao và các bài tập lân cận thường xuất hiện các dạng bài sau:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ trong các hình đặc biệt: Tam giác, hình thang, hình vuông, hình chữ nhật,...
  • Tìm mối quan hệ giữa các vectơ: Chứng minh hai vectơ cùng phương, vuông góc, hoặc tính độ dài của vectơ.
  • Xác định vị trí tương đối của các điểm: Chứng minh ba điểm thẳng hàng, hoặc xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp một tam giác.

Để giải quyết các dạng bài tập này, học sinh cần:

  • Vẽ hình: Vẽ hình chính xác, rõ ràng để hình dung được bài toán.
  • Chọn hệ tọa độ: Nếu cần thiết, hãy chọn hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các điểm và vectơ.
  • Sử dụng các công thức và tính chất vectơ: Áp dụng các công thức và tính chất vectơ đã học để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo và hỗ trợ học tập

Để học tốt môn Hình học 11 Nâng cao, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Hình học 11 Nâng cao
  • Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao
  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn
  • Các video bài giảng Hình học 11 Nâng cao trên YouTube

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy truy cập website của chúng tôi để xem thêm nhiều bài giải chi tiết và tài liệu học tập hữu ích khác.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11