Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 26 trang 32 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 26 trang 32 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 26 trang 32 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình học.

Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số và các phép biến đổi đồ thị để giải quyết.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Dùng công thức biến đổi tổng thành tích , giải các phương trình sau :

LG a

    \(\cos 3x = \sin 2x\)

    Lời giải chi tiết:

    \(\eqalign{& \cos 3x = \sin 2x \cr& \Leftrightarrow \cos 3x = \cos \left( {\frac{\pi }{2} - 2x} \right)\cr&\Leftrightarrow \cos 3x - \cos \left( {{\pi \over 2} - 2x} \right) = 0 \cr & \Leftrightarrow - 2\sin \left( {\frac{{3x + \frac{\pi }{2} - 2x}}{2}} \right)\sin \left( {\frac{{3x - \frac{\pi }{2} + 2x}}{2}} \right) = 0\cr&\Leftrightarrow - 2\sin \left( {{x \over 2} + {\pi \over 4}} \right)\sin \left( {{{5x} \over 2} - {\pi \over 4}} \right) = 0 \cr} \)

    \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sin \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{4}} \right) = 0\\\sin \left( {\frac{{5x}}{2} - \frac{\pi }{4}} \right) = 0\end{array} \right.\)

    \( \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{{x \over 2} + {\pi \over 4} = k\pi } \\ {{{5x} \over 2} - {\pi \over 4} = k\pi } \cr} } \right.\\ \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = - {\pi \over 2} + k2\pi } \\ {x = {\pi \over {10}} + k{{2\pi } \over 5}} } } \right. ,k\in Z\)

    LG b

      \(\sin (x – 120˚) – \cos 2x = 0\)

      Lời giải chi tiết:

      \(\eqalign{& \sin \left( {x - 120^\circ } \right) - \cos 2x = 0 \cr& \Leftrightarrow \cos \left( {{{90}^0} - x + {{120}^0}} \right) - \cos 2x = 0\cr&\Leftrightarrow \cos \left( {210^\circ - x} \right) - \cos 2x = 0 \cr & \Leftrightarrow - 2\sin \left( {\frac{{{{210}^0} - x + 2x}}{2}} \right)\sin \left( {\frac{{{{210}^0} - x - 2x}}{2}} \right) = 0\cr&\Leftrightarrow - 2\sin \left( {{x \over 2} + 105^\circ } \right)\sin \left( {105^\circ - {{3x} \over 2}} \right) = 0 \cr} \)

      \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sin \left( {\frac{x}{2} + {{105}^0}} \right) = 0\\\sin \left( {{{105}^0} - \frac{{3x}}{2}} \right) = 0\end{array} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{{x \over 2} + 105^\circ = k180^\circ } \\ {105^\circ - {{3x} \over 2} = k180^\circ } \cr} } \right. \\\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = - 210^\circ + k360^\circ } \\ {x = 70^\circ - k120^\circ } \cr} } \right. ,k\in Z\)

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 26 trang 32 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Giải Chi Tiết Câu 26 Trang 32 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

      Câu 26 trang 32 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thuộc chương trình học kỳ I, lớp 11. Bài tập này thường xoay quanh việc xác định tính đơn điệu của hàm số, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số, hoặc vẽ đồ thị hàm số.

      Phân Tích Đề Bài

      Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu. Đọc kỹ đề, xác định hàm số được cho, khoảng xác định của hàm số, và yêu cầu cụ thể của bài toán (ví dụ: tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, xét tính đơn điệu).

      Phương Pháp Giải

      Có nhiều phương pháp để giải quyết bài tập về hàm số, tùy thuộc vào dạng bài cụ thể. Một số phương pháp thường được sử dụng bao gồm:

      • Sử dụng định nghĩa: Áp dụng định nghĩa của hàm số đơn điệu, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất để chứng minh hoặc tìm kiếm.
      • Sử dụng đạo hàm: Tính đạo hàm của hàm số, xét dấu đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến. Tìm điểm cực trị để xác định giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
      • Sử dụng tính chất của hàm số: Vận dụng các tính chất của hàm số (ví dụ: hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn) để đơn giản hóa bài toán.
      • Biến đổi hàm số: Sử dụng các phép biến đổi hàm số (ví dụ: tịnh tiến, đối xứng) để đưa hàm số về dạng quen thuộc.

      Lời Giải Chi Tiết

      (Nội dung lời giải chi tiết cho Câu 26 trang 32 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao sẽ được trình bày tại đây. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tìm giá trị lớn nhất của hàm số f(x) = -x^2 + 4x - 1 trên đoạn [0; 3], lời giải sẽ bao gồm các bước sau:)

      1. Tính đạo hàm: f'(x) = -2x + 4
      2. Tìm điểm cực trị: Giải phương trình f'(x) = 0, ta được x = 2.
      3. Xét dấu đạo hàm:
        • Với x < 2, f'(x) > 0, hàm số đồng biến.
        • Với x > 2, f'(x) < 0, hàm số nghịch biến.
      4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và đầu mút của đoạn:
        • f(0) = -1
        • f(2) = 3
        • f(3) = 2
      5. Kết luận: Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn [0; 3] là 3, đạt được tại x = 2.

      Ví Dụ Minh Họa

      Để hiểu rõ hơn về phương pháp giải, chúng ta cùng xét một ví dụ khác. (Ví dụ về một bài tập tương tự và lời giải chi tiết).

      Lưu Ý Quan Trọng

      Khi giải các bài tập về hàm số, cần chú ý các điểm sau:

      • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
      • Chọn phương pháp giải phù hợp với dạng bài.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

      Bài Tập Tương Tự

      Để củng cố kiến thức, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

      • Bài 1: ...
      • Bài 2: ...
      • Bài 3: ...

      Tổng Kết

      Câu 26 trang 32 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập điển hình về hàm số. Việc nắm vững phương pháp giải và luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

      Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý quan trọng trên, bạn đã hiểu rõ hơn về cách giải quyết bài tập này. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11