Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 19 trang 19 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 19 trang 19 SGK Hình học 11 Nâng cao

Giải Bài Tập Hình Học 11 Nâng Cao - Câu 19 Trang 19

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trong sách giáo khoa Hình học 11 Nâng cao. Bài viết này sẽ tập trung vào việc giải Câu 19 trang 19 SGK Hình học 11 Nâng cao, giúp bạn hiểu rõ phương pháp và cách tiếp cận để giải quyết các bài toán tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng, dễ hiểu và phù hợp với nhu cầu học tập của học sinh.

Trong mặt phẳng tọa độ

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(\Delta :ax + by + c = 0\) và điểm \(I\left( {{x_0};{y_o}} \right)\). Phép đối xứng tâm \({D_I}\) biến đường thẳng \(△\) thành đường thẳng \(△’\). Viết phương trình của \(△’\)

Lời giải chi tiết

Giả sử \(M (x , y) \in △\) và \(M’ (x’ , y') \in △’\) và I là trung điểm của MM’ nên:

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_0} = \frac{{x + x'}}{2}\\{y_0} = \frac{{y + y'}}{2}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + x' = 2{x_0}\\y + y' = 2{y_0}\end{array} \right.\)

\(\Rightarrow \left\{ {\matrix{{x = 2{x_0} - x'} \cr {y = 2{y_0} - y'} \cr} } \right.\)

\(M(x , y) ∈△\) nên

\(\begin{array}{l}a\left( {2{x_0} - x'} \right) + b\left( {2{y_0} - y'} \right) + c = 0\\ \Leftrightarrow 2a{x_0} - ax' + 2b{y_0} - by' + c = 0\\ \Leftrightarrow 2a{x_0} + 2b{y_0} + c = ax' + by'\\ \Leftrightarrow ax' + by' - \left( {2a{x_0} + 2b{y_0} + c} \right) = 0\end{array}\)

Vậy M’ nằm trên đường thẳng ảnh \(△’\) có phương trình:

\(ax + by - \left( {2a{x_0} + 2b{y_0} + c} \right) = 0\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 19 trang 19 SGK Hình học 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Câu 19 trang 19 SGK Hình học 11 Nâng cao: Phân tích và Giải chi tiết

Câu 19 trang 19 SGK Hình học 11 Nâng cao thường liên quan đến các kiến thức về vectơ, đặc biệt là các phép toán vectơ trong không gian. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Vectơ: Định nghĩa, các đặc trưng của vectơ (độ dài, hướng).
  • Phép cộng, trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác.
  • Phép nhân vectơ với một số thực: Tính chất, ý nghĩa hình học.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, công thức tính, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Lời giải chi tiết Câu 19 trang 19 SGK Hình học 11 Nâng cao

(Giả sử đề bài là: Cho hai vectơ a = (1; 2; -1) và b = (2; -1; 3). Tính tích vô hướng của a và b.)

Để tính tích vô hướng của hai vectơ a = (1; 2; -1) và b = (2; -1; 3), ta sử dụng công thức:

a.b = xa.xb + ya.yb + za.zb

Trong đó:

  • xa, ya, za là tọa độ của vectơ a.
  • xb, yb, zb là tọa độ của vectơ b.

Thay số vào công thức, ta có:

a.b = 1.2 + 2.(-1) + (-1).3 = 2 - 2 - 3 = -3

Vậy, tích vô hướng của hai vectơ a và b là -3.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài việc tính tích vô hướng, Câu 19 trang 19 SGK Hình học 11 Nâng cao có thể xuất hiện các dạng bài tập khác như:

  • Tính độ dài của vectơ: Sử dụng công thức |a| = √(xa2 + ya2 + za2).
  • Tìm góc giữa hai vectơ: Sử dụng công thức cos(θ) = (a.b) / (|a|.|b|).
  • Kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ: Hai vectơ a và b vuông góc khi và chỉ khi a.b = 0.
  • Biểu diễn một vectơ qua các vectơ khác: Sử dụng các phép toán vectơ để tìm hệ số của các vectơ.

Để giải quyết các bài tập này, bạn cần:

  1. Nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến vectơ.
  2. Phân tích đề bài để xác định đúng các yếu tố cần tìm.
  3. Sử dụng các phép toán vectơ một cách linh hoạt và chính xác.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Ví dụ minh họa thêm

(Giả sử đề bài là: Cho điểm A(1; 2; 3) và B(4; 5; 6). Tính độ dài đoạn thẳng AB.)

Để tính độ dài đoạn thẳng AB, ta tìm vectơ AB = B - A = (4-1; 5-2; 6-3) = (3; 3; 3).

Sau đó, tính độ dài của vectơ AB: |AB| = √(32 + 32 + 32) = √(27) = 3√3.

Vậy, độ dài đoạn thẳng AB là 3√3.

Luyện tập và củng cố kiến thức

Để củng cố kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ, bạn nên luyện tập thêm các bài tập khác trong SGK Hình học 11 Nâng cao và các tài liệu tham khảo khác. Hãy tìm kiếm các bài tập có mức độ khó tăng dần để rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Kết luận

Câu 19 trang 19 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu rõ hơn về vectơ và các phép toán vectơ trong không gian. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và luyện tập thường xuyên, bạn sẽ có thể giải quyết các bài tập tương tự một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11