Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 20 trang 226 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 20 trang 226 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 20 trang 226 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học.

Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đạo hàm, hoặc các khái niệm khác đã học để giải quyết.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chứng minh rằng phương trình

Đề bài

Chứng minh rằng phương trình \({x^3} + a{x^2} + bx + c = 0\) luôn có ít nhất một nghiệm.

Lời giải chi tiết

Đặt \(f(x)={x^3} + a{x^2} + bx + c = 0\)

Câu 20 trang 226 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao 1

Do \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = - \infty \) nên có số \(α < 0\) sao cho \(f(α) < 0\).

Do \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = + \infty \) nên có số \(β > 0\) sao cho \(f(β) > 0\).

Hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + a{x^2} + bx + c\) liên tục trên \(\mathbb R\) chứa đoạn \(\left[ {\alpha ;\beta } \right]\) nên theo định lý về giá trị trung gian của hàm số liên tục, tồn tại số \(d \in \left[ {\alpha ;\beta } \right]\) sao cho \(f(d) = 0\). Đó chính là nghiệm của phương trình \(f(x) = 0\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 20 trang 226 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải chi tiết Câu 20 trang 226 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 20 trang 226 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường thuộc vào các chủ đề về đạo hàm của hàm số, ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số, hoặc các bài toán liên quan đến bất đẳng thức. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản và kỹ năng giải toán liên quan.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài toán, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài, hiểu rõ yêu cầu và xác định các thông tin đã cho. Điều này giúp học sinh tránh được những sai sót không đáng có và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

Các kiến thức cần nắm vững

Để giải Câu 20 trang 226 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Đạo hàm của hàm số: Định nghĩa, các quy tắc tính đạo hàm, đạo hàm của các hàm số cơ bản.
  • Ứng dụng đạo hàm: Khảo sát hàm số (tìm cực trị, điểm uốn, khoảng đơn điệu), giải phương trình, bất phương trình.
  • Các kỹ năng giải toán: Biến đổi đại số, sử dụng các công thức, phương pháp giải toán phù hợp.

Lời giải chi tiết

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài toán Câu 20 trang 226, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và các lưu ý quan trọng. Lời giải sẽ được trình bày một cách logic và dễ hiểu, giúp học sinh nắm bắt được phương pháp giải và tự tin áp dụng vào các bài toán tương tự.)

Ví dụ minh họa

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài toán, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ minh họa:

(Ở đây sẽ là một ví dụ tương tự bài toán Câu 20 trang 226, được giải chi tiết để học sinh tham khảo.)

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Bài 1: ...
  2. Bài 2: ...
  3. Bài 3: ...

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán về đạo hàm và ứng dụng đạo hàm, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Kiểm tra kỹ điều kiện xác định của hàm số.
  • Sử dụng đúng các quy tắc tính đạo hàm.
  • Phân tích kỹ đề bài để chọn phương pháp giải phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Câu 20 trang 226 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng đạo hàm. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản, kỹ năng giải toán và thực hành thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết bài toán này và các bài toán tương tự.

Bảng tổng hợp các công thức đạo hàm thường dùng
Hàm sốĐạo hàm
y = c (c là hằng số)y' = 0
y = xny' = nxn-1
y = sinxy' = cosx
y = cosxy' = -sinx

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11