Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 29 trang 41 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 29 trang 41 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 29 trang 41 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình học.

Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số và các phép biến đổi đồ thị để giải quyết.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Giải các phương trình sau trên khoảng đã cho rồi dùng bảng số hoặc máy tính bỏ túi để tính gần đúng nghiệm của chúng (tính chính xác đến hàng phần trăm) :

LG a

    \(3\cos 2x + 10\sin x + 1 = 0\) trên \(\left( { - {\pi \over 2};{\pi \over 2}} \right)\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\eqalign{& 3\cos 2x + 10\sin x + 1 = 0 \cr & \Leftrightarrow 3\left( {1 - 2{{\sin }^2}x} \right) + 10\sin x + 1 = 0\cr& \Leftrightarrow - 6{\sin ^2}x + 10\sin x + 4 = 0 \cr&\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{\sin x = - {1 \over 3}} \cr {\sin x = 2\,\left( {\text{ loại }} \right)} \cr} } \right. \cr} \)

    \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \arcsin \left( { - \frac{1}{3}} \right) + k2\pi \\x = \pi - \arcsin \left( { - \frac{1}{3}} \right) + k2\pi \end{array} \right.\)

    Với \(x = \arcsin \left( { - \frac{1}{3}} \right) + k2\pi \) thì do \(x \in \left( { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\) nên:

    \(\begin{array}{l} - \frac{\pi }{2} < \arcsin \left( { - \frac{1}{3}} \right) + k2\pi < \frac{\pi }{2}\\ \Leftrightarrow - \frac{\pi }{2} - \arcsin \left( { - \frac{1}{3}} \right) < k2\pi < \frac{\pi }{2} - \arcsin \left( { - \frac{1}{3}} \right)\\ \Rightarrow - 1,23 < k2\pi < 1,91\\ \Rightarrow - 0,196 < k < 0,3\\ \Rightarrow k = 0\\ \Rightarrow x = \arcsin \left( { - \frac{1}{3}} \right) = - 0,34\end{array}\)

    Với \(x =\pi - \arcsin \left( { - \frac{1}{3}} \right) + k2\pi \) thì do \(x \in \left( { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\) nên:

    \(\begin{array}{l} - \frac{\pi }{2} < \pi - \arcsin \left( { - \frac{1}{3}} \right) + k2\pi < \frac{\pi }{2}\\ \Leftrightarrow - \frac{\pi }{2} - \pi + \arcsin \left( { - \frac{1}{3}} \right) < k2\pi < \frac{\pi }{2} - \pi + \arcsin \left( { - \frac{1}{3}} \right)\\ \Rightarrow - 5,05 < k2\pi < - 1,91\\ \Rightarrow - 0,8 < k < - 0,3\end{array}\)

    Vì k nguyên nên không có k thỏa mãn TH này.

    Vậy phương trình có nghiệm gần đúng thỏa mãn là \(x ≈ -0,34\)

    LG b

      \(4\cos 2x + 3 = 0\) trên \(\left( {0;{\pi \over 2}} \right)\)

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}4\cos 2x + 3 = 0\\ \Leftrightarrow \cos 2x = - \frac{3}{4}\\ \Leftrightarrow 2x = \pm \arccos \left( { - \frac{3}{4}} \right) + k2\pi \\ \Leftrightarrow x = \pm \frac{1}{2}\arccos \left( { - \frac{3}{4}} \right) + k\pi \end{array}\)

      Với \(x = \frac{1}{2}\arccos \left( { - \frac{3}{4}} \right) + k\pi \) ta có:

      \(0 < x < \frac{\pi }{2}\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 0 < \frac{1}{2}\arccos \left( { - \frac{3}{4}} \right) + k\pi < \frac{\pi }{2}\\ \Leftrightarrow - \frac{1}{2}\arccos \left( { - \frac{3}{4}} \right) < k\pi < \frac{\pi }{2} - \frac{1}{2}\arccos \left( { - \frac{3}{4}} \right)\\ \Rightarrow - 1,21 < k\pi < 0,36\\ \Rightarrow - 0,39 < k < 0,115\\ \Rightarrow k = 0\\ \Rightarrow x = \frac{1}{2}\arccos \left( { - \frac{3}{4}} \right) \approx 1,21\end{array}\)

      Với \(x = - \frac{1}{2}\arccos \left( { - \frac{3}{4}} \right) + k\pi \) ta có:

      \(0 < x < \frac{\pi }{2}\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 0 < - \frac{1}{2}\arccos \left( { - \frac{3}{4}} \right) + k\pi < \frac{\pi }{2}\\ \Leftrightarrow \frac{1}{2}\arccos \left( { - \frac{3}{4}} \right) < k\pi < \frac{\pi }{2} + \frac{1}{2}\arccos \left( { - \frac{3}{4}} \right)\\ \Rightarrow 1,21 < k\pi < 2,78\\ \Rightarrow 0,38 < k < 0,88\end{array}\)

      Do dó không có k trong TH này.

      Vậy \(x \approx 1,21\).

      LG c

        \({\cot ^2}x - 3\cot x - 10 = 0\) trên \(\left( {0;\pi } \right)\)

        Lời giải chi tiết:

        \({\cot ^2}x - 3\cot x - 10 = 0\)

        \(\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{\cot x = 5} \cr {\cot x = - 2} \cr} } \right.\)

        Nghiệm gần đúng của phương trình trong khoảng \((0; π)\) là \(x ≈ 0,2; x ≈ 2,68\)

        LG d

          \(5 - 3\tan 3x = 0\) trên \(\left( { - {\pi \over 6};{\pi \over 6}} \right)\)

          Lời giải chi tiết:

          \(x \in \left( { - {\pi \over 6};{\pi \over 6}} \right) \Leftrightarrow 3x \in \left( { - {\pi \over 2};{\pi \over 2}} \right).\) Với điều kiện đó, ta có :

          \(5 - 3\tan 3x = 0 \Leftrightarrow \tan 3x = {5 \over 3} \)

          \(\Leftrightarrow 3x = \beta \Leftrightarrow x = {\beta \over 3},\) 

          Trong đó \(β\) là số thực thuộc khoảng \(\left( { - {\pi \over 2};{\pi \over 2}} \right)\) thỏa mãn \(\tan \beta = {5 \over 3};\) bảng số hoặc máy tính cho ta \(β ≈ 1,03\). Vậy nghiệm gần đúng của phương trình là \(x ≈ 0,34\).

          Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 29 trang 41 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

          Câu 29 Trang 41 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao: Phân tích chi tiết và Hướng dẫn Giải

          Câu 29 trang 41 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường xoay quanh việc xét tính đơn điệu của hàm số, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước, hoặc xác định các khoảng đơn điệu của hàm số dựa vào đạo hàm. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, các quy tắc tính đạo hàm, và điều kiện để hàm số đơn điệu.

          I. Tóm tắt lý thuyết cần thiết

          Trước khi đi vào giải chi tiết câu 29, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

          • Đạo hàm: Đạo hàm của hàm số f(x) tại điểm x, ký hiệu là f'(x), biểu thị tốc độ thay đổi tức thời của hàm số tại điểm đó.
          • Tính đơn điệu của hàm số:
            • Hàm số f(x) đồng biến trên khoảng (a, b) nếu f'(x) > 0 với mọi x thuộc (a, b).
            • Hàm số f(x) nghịch biến trên khoảng (a, b) nếu f'(x) < 0 với mọi x thuộc (a, b).
          • Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số: Để tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng, ta cần tìm các điểm dừng (nơi đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại) và xét giá trị của hàm số tại các điểm này và tại các mút của khoảng.

          II. Phân tích đề bài Câu 29 Trang 41

          Thông thường, đề bài Câu 29 sẽ cung cấp một hàm số cụ thể, ví dụ như:

          f(x) = x3 - 3x2 + 2

          Và yêu cầu học sinh thực hiện một trong các nhiệm vụ sau:

          • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
          • Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.
          • Giải một phương trình hoặc bất phương trình liên quan đến hàm số.

          III. Hướng dẫn giải chi tiết

          Để giải Câu 29 trang 41, ta thực hiện theo các bước sau:

          1. Tính đạo hàm f'(x): Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm để tìm đạo hàm của hàm số đã cho. Ví dụ, với f(x) = x3 - 3x2 + 2, ta có f'(x) = 3x2 - 6x.
          2. Tìm các điểm dừng: Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm dừng của hàm số. Trong ví dụ trên, ta có 3x2 - 6x = 0, suy ra x = 0 hoặc x = 2.
          3. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến: Xét dấu của đạo hàm f'(x) trên các khoảng xác định bởi các điểm dừng. Ví dụ:
            • Trên khoảng (-∞, 0), f'(x) > 0, do đó hàm số đồng biến.
            • Trên khoảng (0, 2), f'(x) < 0, do đó hàm số nghịch biến.
            • Trên khoảng (2, +∞), f'(x) > 0, do đó hàm số đồng biến.
          4. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất: Tính giá trị của hàm số tại các điểm dừng và tại các mút của khoảng (nếu có). So sánh các giá trị này để tìm ra giá trị lớn nhất và nhỏ nhất.

          IV. Ví dụ minh họa

          Giả sử đề bài yêu cầu tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2. Như đã phân tích ở trên, ta có:

          • Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞, 0) và (2, +∞).
          • Hàm số nghịch biến trên khoảng (0, 2).

          V. Lưu ý quan trọng

          Khi giải các bài tập về tính đơn điệu và giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số, học sinh cần chú ý:

          • Kiểm tra kỹ điều kiện xác định của hàm số.
          • Sử dụng đúng các quy tắc tính đạo hàm.
          • Xét dấu đạo hàm một cách cẩn thận để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến.
          • Không bỏ qua các điểm dừng và các mút của khoảng khi tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh có thể tự tin giải quyết Câu 29 trang 41 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao một cách hiệu quả. Chúc các bạn học tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11