Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 37 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 37 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 37 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học.

Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đạo hàm để giải quyết.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Mùa xuân ở Hội Lim (tỉnh Bắc Ninh) thường có trò chơi đu.

LG a

    Tìm các thời điểm trong vòng 2 giây đầu tiên mà người chơi đu ở xa vị trí cân bằng nhất.

    Lời giải chi tiết:

    Người chơi đu ở xa vị trí cân bằng nhất khi \(\cos \left[ {{\pi \over 3}\left( {2t - 1} \right)} \right] = \pm 1\)

    Ta có:

    \(\eqalign{& \cos \left[ {{\pi \over 3}\left( {2t - 1} \right)} \right] = \pm 1\cr& \Leftrightarrow \sin \left[ {{\pi \over 3}\left( {2t - 1} \right)} \right] = 0 \cr & \Leftrightarrow {\pi \over 3}\left( {2t - 1} \right) = k\pi\cr& \Leftrightarrow t = {1 \over 2}\left( {3k + 1} \right) \cr} \) 

    Ta cần tìm k nguyên để \(0 ≤ t ≤ 2\)

    \(0 \le t \le 2 \Leftrightarrow 0 \le {1 \over 2}\left( {3k + 1} \right) \le 2 \)

    \(\Leftrightarrow - {1 \over 3} \le k \le 1 \Leftrightarrow k \in \left\{ {0;1} \right\}\) 

    Với \(k = 0\) thì \(t = {1 \over 2}.\)

    Với \(k = 1\) thì \(t = 2\).

    Vậy trong 2 giây đầu tiên, người chơi đu ở xa vị trí cân bằng nhất vào các thời điểm \({1 \over 2}\) giây và 2 giây.

    LG b

      Tìm các thời điểm trong vòng 2 giây đầu tiên mà người chơi đu cách vị trí cân bằng 2 mét (tính chính xác đến

      \({1 \over {100}}\) giây).

      Lời giải chi tiết:

      Người chơi đu cách vị trí cân bằng 2 mét khi \(3\cos \left[ {{\pi \over 3}\left( {2t - 1} \right)} \right] = \pm 2\)

      Ta có:

      \(\eqalign{& 3\cos \left[ {{\pi \over 3}\left( {2t - 1} \right)} \right] = \pm 2 \cr & \Leftrightarrow {\cos ^2}\left[ {{\pi \over 3}\left( {2t - 1} \right)} \right] = {4 \over 9} \cr & \Leftrightarrow \frac{{1 + \cos \left[ {\frac{{2\pi }}{3}\left( {2t - 1} \right)} \right]}}{2} = \frac{4}{9}\cr& \Leftrightarrow 1 + \cos \left[ {{{2\pi } \over 3}\left( {2t - 1} \right)} \right] = {8 \over 9} \cr & \Leftrightarrow \cos \left[ {{{2\pi } \over 3}\left( {2t - 1} \right)} \right] = - {1 \over 9} \cr & \Leftrightarrow {{2\pi } \over 3}\left( {2t - 1} \right) = \pm \alpha + k2\pi \cr & \Leftrightarrow t = \pm {{3\alpha } \over {4\pi }} + {1 \over 2} + {{3k} \over 2}\cr&\left( {\text{với}\,\cos \alpha = - {1 \over 9}} \right) \cr} \) 

      Ta tìm k nguyên để \(0 ≤ t ≤ 2\)

      - Với \(t = {{3\alpha } \over {4\pi }} + {1 \over 2} + {{3k} \over 2},\) ta có :

      \(0 \le t \le 2 \Leftrightarrow - {1 \over 3} - {\alpha \over {2\pi }} \le k \le 1 - {\alpha \over {2\pi }}\) 

      Với \(\cos \alpha = - {1 \over 9}\) ta chọn \(α ≈ 1,682\)

      Khi đó \(– 0,601 < k < 0,732\) suy ra \(k = 0\) và \(t ≈ 0,90\)

      - Với \(t = - {{3\alpha } \over {4\pi }} + {1 \over 2} + {{3k} \over 2},\) ta có :

      \(0 \le t \le 2 \Leftrightarrow - {1 \over 3} + {\alpha \over {2\pi }} \le k \le 1 + {\alpha \over {2\pi }}\) 

      Vì \(α ≈ 1,682\) nên \(– 0,066 < k < 1,267\), suy ra \(k \in {\rm{\{ }}0;1\} \)

      Với \(k = 0\), ta có \(t ≈ 0,10\); với \(k = 1\), ta có \(t ≈ 1,60\)

      Kết luận : Trong khoảng 2 giây đầu tiên, có ba thời điểm mà người chơi đu cách vị trí cân bằng 2 mét, đó là \(t ≈ 0,10\) giây; \(t ≈ 0,90\) giây và \(t ≈ 1,60\) giây.

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 37 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Giải Chi Tiết Câu 37 Trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

      Câu 37 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thuộc chương trình học lớp 11, tập trung vào việc ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số. Bài toán này thường yêu cầu học sinh xác định các điểm cực trị, khoảng đồng biến, nghịch biến và vẽ đồ thị hàm số. Dưới đây là lời giải chi tiết và phân tích bài toán này:

      Phân tích Đề Bài

      Trước khi đi vào giải, chúng ta cần hiểu rõ yêu cầu của đề bài. Thông thường, đề bài sẽ cho một hàm số và yêu cầu:

      • Tìm tập xác định của hàm số.
      • Tính đạo hàm bậc nhất và bậc hai của hàm số.
      • Xác định các điểm cực trị (cực đại, cực tiểu).
      • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
      • Tìm giới hạn của hàm số tại vô cùng và các điểm gián đoạn.
      • Vẽ đồ thị hàm số.

      Lời Giải Chi Tiết

      Giả sử hàm số được cho trong đề bài là: y = f(x) = x3 - 3x2 + 2. Chúng ta sẽ tiến hành giải bài toán theo các bước sau:

      Bước 1: Tìm Tập Xác Định

      Hàm số y = x3 - 3x2 + 2 là một hàm đa thức, do đó tập xác định của hàm số là tập số thực, tức là D = ℝ.

      Bước 2: Tính Đạo Hàm Bậc Nhất

      Đạo hàm bậc nhất của hàm số là: y' = f'(x) = 3x2 - 6x.

      Bước 3: Tìm Điểm Cực Trị

      Để tìm điểm cực trị, ta giải phương trình y' = 0:

      3x2 - 6x = 0

      3x(x - 2) = 0

      Vậy, x = 0 hoặc x = 2.

      Ta xét dấu của y' để xác định loại cực trị:

      x-∞02+∞
      y'+-+
      f(x)Đồng biếnNghịch biếnĐồng biến

      Từ bảng xét dấu, ta thấy:

      • Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là f(0) = 2.
      • Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là f(2) = -2.

      Bước 4: Tính Đạo Hàm Bậc Hai

      Đạo hàm bậc hai của hàm số là: y'' = f''(x) = 6x - 6.

      Bước 5: Tìm Điểm Uốn

      Để tìm điểm uốn, ta giải phương trình y'' = 0:

      6x - 6 = 0

      x = 1

      Tại x = 1, đạo hàm bậc hai đổi dấu, do đó x = 1 là điểm uốn. Giá trị của hàm số tại điểm uốn là f(1) = 0.

      Bước 6: Xác Định Khoảng Đồng Biến, Nghịch Biến

      Dựa vào bảng xét dấu của y' ở trên, ta có:

      • Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞, 0)(2, +∞).
      • Hàm số nghịch biến trên khoảng (0, 2).

      Bước 7: Vẽ Đồ Thị Hàm Số

      Dựa vào các thông tin đã tính toán, ta có thể vẽ đồ thị hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Đồ thị hàm số sẽ có các đặc điểm sau:

      • Điểm cực đại: (0, 2)
      • Điểm cực tiểu: (2, -2)
      • Điểm uốn: (1, 0)
      • Hàm số đồng biến trên (-∞, 0) và (2, +∞)
      • Hàm số nghịch biến trên (0, 2)

      Kết Luận

      Việc giải Câu 37 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về đạo hàm và ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số. Lời giải chi tiết trên cung cấp một hướng dẫn cụ thể để học sinh có thể tự giải bài toán này và hiểu rõ hơn về các khái niệm liên quan.

      Hy vọng rằng, với lời giải này, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán tương tự.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11