Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 33 trang 42 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 33 trang 42 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 33 trang 42 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình học.

Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số và các phép biến đổi đồ thị để giải quyết.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Giải các phương trình sau :

LG a

    \(2{\sin ^2}x + 3\sqrt 3 \sin x\cos x - {\cos ^2}x = 4\)

    Lời giải chi tiết:

    Thay \(\cos x = 0\)\( \Rightarrow {\sin ^2}x = 1\) vào phương trình ta được:

    \(2.1 + 2\sqrt 3 .0 - 0 = 4\) (vô lí)

    Chia hai vế phương trình cho \({\cos ^2}x \ne 0\) ta được :

    \(2\frac{{{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} + 3\sqrt 3 .\frac{{\sin x}}{{\cos x}} - 1 = \frac{4}{{{{\cos }^2}x}}\)

    \(\eqalign{& \Leftrightarrow 2{\tan ^2}x + 3\sqrt 3 \tan x - 1 = 4\left( {1 + {{\tan }^2}x} \right) \cr & \Leftrightarrow 2{\tan ^2}x - 3\sqrt 3 \tan x + 5 = 0 \cr} \)

    Phương trình vô nghiệm nên phương trình đã cho vô nghiệm.

    LG b

      \(3{\sin ^2}x + 4\sin 2x + \left( {8\sqrt 3 - 9} \right){\cos ^2}x = 0\)

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}PT \Leftrightarrow 3{\sin ^2}x + 4.2\sin x\cos x + \left( {8\sqrt 3 - 9} \right){\cos ^2}x = 0\\ \Leftrightarrow 3{\sin ^2}x + 8\sin x\cos x + \left( {8\sqrt 3 - 9} \right){\cos ^2}x = 0\end{array}\)

      Thay \(\cos x = 0\)\( \Rightarrow {\sin ^2}x = 1\) vào phương trình ta được:

      \(3.1 + 8.0 + 0 = 0\) (vô lí)

      Chia hai vế phương trình cho \({\cos ^2}x\) ta được :

      \(3\frac{{{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} + 8\frac{{\sin x}}{{\cos x}} + \left( {8\sqrt 3 - 9} \right) = 0\)

      \(\eqalign{& \Leftrightarrow 3{\tan ^2}x + 8\tan x + 8\sqrt 3 - 9 = 0\cr& \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{\tan x = - \sqrt 3 } \cr {\tan x = - {8 \over 3} + \sqrt 3 } \cr} } \right. \cr & \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = -{\pi \over 3} + k\pi } \cr {x = \alpha + k\pi } \cr} } \right.\,\,k \in\mathbb Z \cr & \text{ trong đó}\,\tan \alpha = - {8 \over 3} + \sqrt 3 \cr} \) 

      LG c

        \({\sin ^2}x + \sin 2x - 2{\cos ^2}x = {1 \over 2}\)

        Lời giải chi tiết:

        \(PT \Leftrightarrow {\sin ^2}x + 2\sin x\cos x - 2{\cos ^2}x = {1 \over 2} \)

        Thay \(\cos x = 0\)\( \Rightarrow {\sin ^2}x = 1\) vào phương trình ta được:

        \(1 + 2.0 - 0 = \frac{1}{2}\) (vô lí)

        Chia hai vế phương trình cho \({\cos ^2}x\) ta được :

        \(\frac{{{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} + 2\frac{{\sin x}}{{\cos x}} - 2 = \frac{1}{{2{{\cos }^2}x}}\)

        \(\eqalign{& \Leftrightarrow {\tan ^2}x + 2\tan x - 2 = {1 \over 2}\left( {1 + {{\tan }^2}x} \right) \cr & \Leftrightarrow {\tan ^2}x + 4\tan x - 5 = 0 \cr&\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{\tan x = 1} \cr {\tan x = - 5} \cr} } \right. \cr&\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = {\pi \over 4} + k\pi } \cr {x = \alpha + k\pi } \cr} } \right.\,\,\,k \in \mathbb Z \cr & \text{ trong đó}\,\tan \alpha = - 5 \cr} \)

        Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 33 trang 42 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

        Giải Chi Tiết Câu 33 Trang 42 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

        Câu 33 trang 42 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thuộc chương trình học kỳ I, lớp 11. Bài toán này thường liên quan đến việc xác định tính đơn điệu của hàm số, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước, hoặc vẽ đồ thị hàm số.

        Phân Tích Đề Bài

        Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu. Đọc kỹ đề, xác định hàm số được cho, khoảng xác định của hàm số, và yêu cầu cụ thể của bài toán (ví dụ: tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, xét tính đơn điệu, vẽ đồ thị).

        Phương Pháp Giải

        Để giải quyết bài toán này, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

        • Sử dụng đạo hàm: Tính đạo hàm của hàm số, xét dấu đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
        • Sử dụng định lý về giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất: Nếu hàm số liên tục trên một đoạn [a, b], thì hàm số đạt giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất tại các điểm dừng (nơi đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại) hoặc tại các đầu mút của đoạn.
        • Sử dụng tính chất của hàm số: Ví dụ, nếu hàm số là hàm bậc hai, ta có thể sử dụng công thức tính đỉnh parabol để tìm giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất.
        • Vẽ đồ thị hàm số: Vẽ đồ thị hàm số giúp ta hình dung được tính chất của hàm số và dễ dàng tìm ra lời giải.

        Lời Giải Chi Tiết

        (Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho Câu 33 trang 42, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng, và kết luận. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tìm giá trị lớn nhất của hàm số f(x) = -x^2 + 4x - 1 trên đoạn [0, 3], lời giải sẽ bao gồm các bước sau:)

        1. Tính đạo hàm: f'(x) = -2x + 4
        2. Giải phương trình f'(x) = 0: -2x + 4 = 0 => x = 2
        3. Tính giá trị của hàm số tại các điểm dừng và đầu mút của đoạn: f(0) = -1, f(2) = 3, f(3) = 2
        4. So sánh các giá trị và kết luận: Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn [0, 3] là 3, đạt được tại x = 2.

        Ví Dụ Minh Họa

        Để hiểu rõ hơn về phương pháp giải, chúng ta hãy xem xét một ví dụ khác. (Ví dụ khác tương tự như Câu 33, nhưng có thể có số liệu khác).

        Lưu Ý Quan Trọng

        Khi giải các bài toán về hàm số, cần lưu ý những điều sau:

        • Kiểm tra kỹ điều kiện xác định của hàm số.
        • Sử dụng đúng các công thức và định lý.
        • Biết cách vẽ đồ thị hàm số để hình dung được tính chất của hàm số.
        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Bài Tập Tương Tự

        Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

        • Bài 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) = x^2 - 6x + 5 trên đoạn [1, 4].
        • Bài 2: Xét tính đơn điệu của hàm số f(x) = 2x^3 - 3x^2 + 1.
        • Bài 3: Vẽ đồ thị hàm số f(x) = x^4 - 4x^2 + 3.

        Kết Luận

        Câu 33 trang 42 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập điển hình về ứng dụng đạo hàm và các kiến thức về hàm số. Việc nắm vững phương pháp giải và luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

        Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn đã hiểu rõ cách giải Câu 33 trang 42 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Chúc bạn học tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11