Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 38 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 38 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao

Giải Bài Tập Hình Học 11 Nâng Cao - Câu 38 Trang 68

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác các bài tập trong sách giáo khoa Hình học 11 Nâng cao.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải quyết Câu 38 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao, một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu sâu hơn về kiến thức đã học.

Hãy cùng bắt đầu với việc phân tích đề bài và tìm ra phương pháp giải phù hợp nhất nhé!

Chứng minh rẳng tổng bình phương tất cả các đường chéo của một hình hộp bằng tổng bình phương tất cả các cạnh của hình hộp đó

Đề bài

Chứng minh rẳng tổng bình phương tất cả các đường chéo của một hình hộp bằng tổng bình phương tất cả các cạnh của hình hộp đó

Phương pháp giải - Xem chi tiếtCâu 38 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

Áp dụng tính chất: “ Trong một hình bình hành, tổng bình phương hai đường chéo bằng tổng bình phương bốn cạnh.”

Chứng minh:

Câu 38 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao 2

Ta có:

\(\begin{array}{l}A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} - 2AB.BC\cos B\\B{D^2} = A{B^2} + A{D^2} - 2AB.AD\cos A\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = A{B^2} + B{C^2} + 2AB.BC\cos B\end{array}\)

Vì \(AD = BC\) và \(\cos A = - \cos B\) (hai góc bù nhau thì cos đối nhau)

\( \Rightarrow A{C^2} + B{D^2} = 2A{B^2} + 2B{C^2}\) \( = 2\left( {A{B^2} + B{C^2}} \right)\).

Lời giải chi tiết

Câu 38 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao 3

Đặt AB = a, BC = b, AA’ = c ( đó là 3 kích thước của hình hộp).

Trong hình bình hành ABC’D’ ta có:

\(AC'{^2} + BD{'^2} = 2\left( {{a^2} + BC'{^2}} \right)\) (1)

Trong hình bình hành A’B’CD ta có:

\(A'{C^2} + B'{D^2} = 2\left( {{a^2} + B'{C^2}} \right)\) (2)

Cộng (1) và (2) ta được :

\(AC'{^2} + BD'{^2}+A'{C^2} + B'{D^2} \)\(= 2\left( {2{a^2} + BC{'^2} + B'{C^2}} \right)\) (3)

Mặt khác trong hình bình hành BB’C’C ta có:

\(BC{'^2} + B'{C^2} = 2\left( {{b^2} + {c^2}} \right)\) (4)

Thay (4) vào (3) ta được :

\(AC'{^2} + BD'{^2} + A'{C^2} + B\,'{D^2}\)\( = 4\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\) (đpcm).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 38 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Chi Tiết Câu 38 Trang 68 SGK Hình Học 11 Nâng Cao

Câu 38 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao thường liên quan đến các kiến thức về vectơ, đặc biệt là các phép toán vectơ trong không gian. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Dưới đây là một ví dụ về dạng bài tập thường gặp và cách giải chi tiết:

Ví dụ Minh Họa

Đề bài: Cho hai điểm A(1; 2; 3) và B(3; 4; 5). Tính độ dài đoạn thẳng AB và tìm tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB.

Giải:

  1. Tính vectơ AB: AB = (3-1; 4-2; 5-3) = (2; 2; 2)
  2. Tính độ dài đoạn thẳng AB: |AB| = √(2² + 2² + 2²) = √12 = 2√3
  3. Tìm tọa độ trung điểm I: I = ((1+3)/2; (2+4)/2; (3+5)/2) = (2; 3; 4)

Kết luận: Độ dài đoạn thẳng AB là 2√3 và tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là (2; 3; 4).

Các Dạng Bài Tập Thường Gặp

Ngoài dạng bài tập tính độ dài và tìm trung điểm, Câu 38 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao còn có thể xuất hiện các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các phép toán vectơ để biến đổi và chứng minh đẳng thức.
  • Tìm điều kiện để ba điểm thẳng hàng: Sử dụng vectơ để kiểm tra xem ba điểm có cùng phương hay không.
  • Ứng dụng tích vô hướng để giải bài toán hình học: Tính góc, kiểm tra tính vuông góc, tìm hình chiếu của một vectơ lên một vectơ khác.

Mẹo Giải Bài Tập

Để giải tốt các bài tập về vectơ trong không gian, bạn nên:

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ.
  • Thành thạo các phép toán vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.

Luyện Tập Thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm kiếm các bài giải trực tuyến trên giaitoan.edu.vn để học hỏi kinh nghiệm và phương pháp giải của những người khác.

Bảng Tóm Tắt Công Thức Quan Trọng

Công ThứcMô Tả
|AB| = √((xB - xA)² + (yB - yA)² + (zB - zA)²)Độ dài đoạn thẳng AB
I = ((xA + xB)/2; (yA + yB)/2; (zA + zB)/2)Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB
a.b = |a||b|cos(θ)Tích vô hướng của hai vectơ a và b

Hy vọng với những giải thích chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn đã hiểu rõ hơn về cách giải Câu 38 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Hình học!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11