Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 23 trang 31 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 23 trang 31 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 23 trang 31 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình học.

Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số và các phép biến đổi đồ thị để giải quyết.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Tìm tập xác định của mỗi hàm số sau :

LG a

    \(y = {{1 - \cos x} \over {2\sin x + \sqrt 2 }}\)

    Lời giải chi tiết:

    \(y = {{1 - \cos x} \over {2\sin x + \sqrt 2 }}\) xác định \( \Leftrightarrow 2\sin x + \sqrt 2 \ne 0\)

    \( \Leftrightarrow \sin x \ne - {{\sqrt 2 } \over 2} \)

    \(\Leftrightarrow \left\{ {\matrix{{x \ne - {\pi \over 4} + k2\pi } \cr {x \ne {{5\pi } \over 4} + k2\pi } \cr} } \right.\)

    Vậy tập xác định của hàm số đã cho là :

    \(D =\mathbb R \backslash \left( {\left\{ { - {\pi \over 4} + k2\pi ,k \in\mathbb Z} \right\} \cup \left\{ {{{5\pi } \over 4} + k2\pi ,k \in\mathbb Z} \right\}} \right)\)

    LG b

      \(y = {{\sin \left( {x - 2} \right)} \over {\cos 2x - \cos x}}\)

      Lời giải chi tiết:

      \(y = {{\sin \left( {x - 2} \right)} \over {\cos 2x - \cos x}}\) xác định

      \( \Leftrightarrow \cos 2x - \cos x \ne 0\)

      \(\eqalign{& \Leftrightarrow \cos 2x \ne \cos x \cr & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{{2x \ne x + k2\pi } \cr {2x \ne - x + k2\pi } \cr} } \right. \cr&\Leftrightarrow \left\{ {\matrix{{x \ne k2\pi } \cr {x \ne k{{2\pi } \over 3}} \cr} } \right. \cr&\Leftrightarrow x \ne k{{2\pi } \over 3} \cr} \) 

      Vậy \(D =\mathbb R \backslash \left\{ {k{{2\pi } \over 3},k \in\mathbb Z} \right\}\)

      LG c

        \(y = {{\tan x} \over {1 + \tan x}}\)

        Lời giải chi tiết:

        \(y = {{\tan x} \over {1 + \tan x}}\) xác định

        \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \\1 + \tan x \ne 0\end{array} \right. \) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \\\tan x \ne - 1\end{array} \right.\)

        \(\Leftrightarrow \left\{ {\matrix{{x \ne {\pi \over 2} + k\pi } \cr {x \ne - {\pi \over 4} + k\pi } \cr} } \right.\)

        Vậy \(D =\mathbb R \backslash \left( {\left\{ {{\pi \over 2} + k\pi ,k \in\mathbb Z} \right\} \cup \left\{ { - {\pi \over 4} + k\pi ,k \in\mathbb Z} \right\}} \right)\)

        Chú ý:

        Một số em thường quên mất điều kiện để \(\tan x\) xác định, đó là \(x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \) dẫn đến thiếu điều kiện.

        LG d

          \(y = {1 \over {\sqrt 3 \cot 2x + 1}}\)

          Lời giải chi tiết:

          \(y = {1 \over {\sqrt 3 \cot 2x + 1}}\) xác định

          \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x \ne k\pi \\\sqrt 3 \cot 2x + 1 \ne 0\end{array} \right. \) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne \frac{{k\pi }}{2}\\\cot 2x \ne - \frac{1}{{\sqrt 3 }}\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne \frac{{k\pi }}{2}\\2x \ne - \frac{\pi }{3} + k\pi \end{array} \right. \) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne \frac{{k\pi }}{2}\\x \ne - \frac{\pi }{6} + \frac{{k\pi }}{2}\end{array} \right.\)

          Vậy \(D =\mathbb R \backslash \left( {\left\{ {k{\pi \over 2},k \in\mathbb Z} \right\} \cup \left\{ { - {\pi \over 6} + k{\pi \over 2},k \in\mathbb Z} \right\}} \right)\)

          Chú ý:

          Một số em thường quên mất điều kiện để \(\cot 2x\) xác định, đó là \(2x \ne k\pi \) dẫn đến thiếu điều kiện.

          Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 23 trang 31 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

          Giải Chi Tiết Câu 23 Trang 31 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

          Câu 23 trang 31 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thuộc chương trình học kỳ I, lớp 11. Bài toán này thường liên quan đến việc xác định tính đơn điệu của hàm số, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số, hoặc khảo sát hàm số bậc ba.

          Phân Tích Đề Bài

          Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu. Đề bài thường yêu cầu:

          • Xác định tập xác định của hàm số.
          • Tính đạo hàm bậc nhất và bậc hai của hàm số.
          • Tìm các điểm cực trị của hàm số.
          • Khảo sát sự biến thiên của hàm số.
          • Vẽ đồ thị hàm số.

          Lời Giải Chi Tiết

          Để giải Câu 23 trang 31, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

          1. Bước 1: Xác định tập xác định của hàm số. Tập xác định của hàm số là tập hợp tất cả các giá trị của x sao cho hàm số có nghĩa.
          2. Bước 2: Tính đạo hàm bậc nhất. Đạo hàm bậc nhất của hàm số cho ta biết tốc độ thay đổi của hàm số tại một điểm.
          3. Bước 3: Tìm các điểm cực trị. Các điểm cực trị là các điểm mà tại đó đạo hàm bậc nhất bằng 0 hoặc không tồn tại.
          4. Bước 4: Khảo sát sự biến thiên của hàm số. Dựa vào dấu của đạo hàm bậc nhất, ta có thể xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
          5. Bước 5: Tính đạo hàm bậc hai. Đạo hàm bậc hai cho ta biết độ cong của đồ thị hàm số.
          6. Bước 6: Tìm điểm uốn. Điểm uốn là điểm mà tại đó đạo hàm bậc hai bằng 0 và đổi dấu.
          7. Bước 7: Vẽ đồ thị hàm số. Dựa vào các thông tin đã thu thập được, ta có thể vẽ đồ thị hàm số.

          Ví Dụ Minh Họa

          Giả sử hàm số được cho là: f(x) = x3 - 3x2 + 2

          Bước 1: Tập xác định: D = R

          Bước 2: f'(x) = 3x2 - 6x

          Bước 3: f'(x) = 0 => 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2

          Bước 4: Xét dấu f'(x):

          • x < 0: f'(x) > 0 => Hàm số đồng biến
          • 0 < x < 2: f'(x) < 0 => Hàm số nghịch biến
          • x > 2: f'(x) > 0 => Hàm số đồng biến

          Bước 5: f''(x) = 6x - 6

          Bước 6: f''(x) = 0 => x = 1

          Bước 7: Đồ thị hàm số có điểm cực đại tại x = 0, điểm cực tiểu tại x = 2 và điểm uốn tại x = 1.

          Lưu Ý Quan Trọng

          Khi giải các bài tập về hàm số, cần chú ý đến các điểm sau:

          • Kiểm tra kỹ tập xác định của hàm số.
          • Tính đạo hàm chính xác.
          • Phân tích dấu của đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến.
          • Vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác.

          Ứng Dụng Thực Tế

          Kiến thức về hàm số và đồ thị hàm số có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

          • Kinh tế: Phân tích cung cầu, tối ưu hóa lợi nhuận.
          • Vật lý: Mô tả các hiện tượng vật lý.
          • Kỹ thuật: Thiết kế các hệ thống điều khiển.

          Tổng Kết

          Câu 23 trang 31 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số và đồ thị hàm số. Việc giải bài tập này đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về các khái niệm và kỹ năng toán học. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý quan trọng trên, bạn sẽ tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11