Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 15 trang 109 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 15 trang 109 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 15 trang 109 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình học.

Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đạo hàm để giải quyết các vấn đề thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin làm bài.

Cho dãy số (un) xác định bởi

LG a

    Hãy tính u2, u4 và u6.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\eqalign{& {u_2} = {u_1} + 5 = 8 \cr & {u_3} = {u_2} + 5 = 13 \cr & {u_4} = {u_3} + 5 = 18 \cr & {u_5} = {u_4} + 5 = 23 \cr & {u_6} = {u_5} + 5 = 28 \cr} \)

    LG b

      Chứng minh rằng \(u_n= 5n – 2\) với mọi \(n ≥ 1\).

      Lời giải chi tiết:

      Ta sẽ chứng minh : \(u_n= 5n – 2\) (1) với mọi \(n \in \mathbb N^*\), bằng phương pháp qui nạp.

      +) Với \(n = 1\), ta có \(u_1= 3 = 5.1 – 2\)

      Vậy (1) đúng khi \(n = 1\).

      +) Giả sử (1) đúng với \(n = k, k\in \mathbb N^*\), tức là:

      \(u_k=5k-2\)

      +) Ta sẽ chứng minh (1) cũng đúng khi \(n = k + 1\)

      Thật vậy, từ công thức xác định dãy số (un) và giả thiết qui nạp ta có :

      \({u_{k + 1}} = {u_k} + 5 \)

      \(= 5k - 2 + 5 = 5\left( {k + 1} \right) - 2\)

      Do đó (1) đúng với mọi \(n \in \mathbb N^*\).

      Cách khác:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}{u_n} = {u_{n - 1}} + 5\\{u_{n - 1}} = {u_{n - 2}} + 5\\...\\{u_3} = {u_2} + 5\\{u_2} = {u_1} + 5\\ \Rightarrow {u_n} + {u_{n - 1}} + ... + {u_3} + {u_2}\\ = \left( {{u_{n - 1}} + 5} \right) + \left( {{u_{n - 2}} + 5} \right) + ...\\ + \left( {{u_2} + 5} \right) + \left( {{u_1} + 5} \right)\\ \Rightarrow {u_n} + {u_{n - 1}} + ... + {u_3} + {u_2}\\ = {u_{n - 1}} + {u_{n - 2}} + ... + {u_2} + {u_1}\\ + \left( {5 + 5 + ... + 5 + 5} \right)(\text{ n-1 số 5})\\ \Rightarrow {u_n} = {u_1} + 5.\left( {n - 1} \right)\\ \Rightarrow {u_n} = 3 + 5n - 5 = 5n - 2\end{array}\)

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 15 trang 109 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Giải Chi Tiết Câu 15 Trang 109 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

      Câu 15 trang 109 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thuộc chương trình học lớp 11, tập trung vào việc ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số. Bài toán này thường yêu cầu học sinh xác định các điểm cực trị, khoảng đồng biến, nghịch biến và vẽ đồ thị hàm số. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm và các quy tắc tính đạo hàm là vô cùng quan trọng để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả.

      Phân Tích Đề Bài

      Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và các thông tin đã cho. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp một hàm số cụ thể và yêu cầu chúng ta thực hiện các bước khảo sát hàm số như sau:

      1. Xác định tập xác định của hàm số.
      2. Tính đạo hàm bậc nhất của hàm số.
      3. Tìm các điểm cực trị của hàm số.
      4. Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số.
      5. Vẽ đồ thị hàm số.

      Lời Giải Chi Tiết

      Để minh họa, chúng ta sẽ xét một ví dụ cụ thể. Giả sử hàm số được cho là: f(x) = x^3 - 3x^2 + 2

      Bước 1: Xác Định Tập Xác Định

      Hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2 là một hàm đa thức, do đó tập xác định của hàm số là tập số thực, tức là D = R.

      Bước 2: Tính Đạo Hàm Bậc Nhất

      Đạo hàm bậc nhất của hàm số là: f'(x) = 3x^2 - 6x

      Bước 3: Tìm Các Điểm Cực Trị

      Để tìm các điểm cực trị, chúng ta giải phương trình f'(x) = 0:

      3x^2 - 6x = 0

      3x(x - 2) = 0

      Vậy, phương trình có hai nghiệm là x = 0x = 2. Đây là các điểm cực trị của hàm số.

      Bước 4: Xác Định Khoảng Đồng Biến và Nghịch Biến

      Chúng ta xét dấu của đạo hàm f'(x) trên các khoảng xác định:

      • Khi x < 0, f'(x) > 0, hàm số đồng biến trên khoảng (-∞, 0).
      • Khi 0 < x < 2, f'(x) < 0, hàm số nghịch biến trên khoảng (0, 2).
      • Khi x > 2, f'(x) > 0, hàm số đồng biến trên khoảng (2, +∞).

      Bước 5: Vẽ Đồ Thị Hàm Số

      Dựa vào các thông tin đã phân tích, chúng ta có thể vẽ đồ thị hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2. Đồ thị hàm số sẽ có các điểm cực trị tại (0, 2)(2, -2). Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞, 0)(2, +∞), nghịch biến trên khoảng (0, 2).

      Lưu Ý Quan Trọng

      Khi giải các bài toán về khảo sát hàm số, cần chú ý các điểm sau:

      • Kiểm tra kỹ tập xác định của hàm số.
      • Tính đạo hàm chính xác.
      • Phân tích dấu của đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến.
      • Vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác.

      Ứng Dụng Thực Tế

      Kiến thức về khảo sát hàm số có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của khoa học và kỹ thuật, như:

      • Tối ưu hóa các bài toán kinh tế.
      • Mô phỏng các hiện tượng vật lý.
      • Phân tích dữ liệu trong các lĩnh vực khác nhau.

      Hy vọng với lời giải chi tiết này, bạn đã hiểu rõ cách giải Câu 15 trang 109 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11