Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 67 trang 94 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 67 trang 94 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Giải Bài Tập Đại Số và Giải Tích 11 Nâng Cao - Câu 67 Trang 94

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trong sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11 Nâng cao.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cùng nhau khám phá và giải quyết Câu 67 trang 94, giúp bạn hiểu rõ hơn về kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán tương tự.

Có hai túi, túi thứ nhất chứa ba tấm thẻ đánh số 1, 2, 3 và túi thứ hai chứa bốn tấm thẻ đánh số 4, 5, 6, 8. Rút ngẫu nhiên từ mỗi túi một tấm thẻ rồi cộng hai số ghi trên hai tấm thẻ với nhau. Gọi X là số thu được.

LG a

    Lập bảng phân bố xác suất của X;

    Lời giải chi tiết:

    Ta có X là biến ngẫu nhiên nhận giá trị thuộc tập {5,6,7,8,9,10,11}.

    Số phần tử của không gian mẫu là |Ω| = 12

    - Tổng 2 số ghi trên 2 thẻ bằng 5 có 1 cặp (1,4)

    ⇒ P(X = 5) = 1/12

    - Tổng 2 số ghi trên 2 thẻ bằng 6 có 2 cặp (1,5);(2,4)

    ⇒ P(X = 6) = 1/6

    - Tổng 2 số ghi trên 2 thẻ bằng 7 có 3 cặp là (1,6);(2,5);(3,4)

    ⇒ P(X = 7) = 1/4

    - Tổng 2 số ghi trên 2 thẻ bằng 8 có 2 cặp là (2,6);(3,5)

    ⇒ P(X = 8) = 1/6

    - Tổng 2 số ghi trên 2 thẻ bằng 9 có 2 cặp là (1,8);(3,6)

    ⇒ P(X = 9) = 1/6

    - Tổng 2 số ghi trên 2 thẻ bằng 10 có 1 cặp là (2,8)

    ⇒ P(X = 10) = 1/12

    - Tổng 2 số ghi trên 2 thẻ bằng 11 có 1 cặp là (3,8)

    ⇒ P(X = 11) = 1/12

    Ta có bảng phân bố xác suất của X:

    X

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    P

     \({1 \over {12}}\)

    \({1 \over {6}}\) 

     \({1 \over {4}}\)

    \({1 \over {6}}\) 

    \({1 \over {6}}\) 

    \({1 \over {12}}\) 

     \({1 \over {12}}\)

    LG b

      Tính \(E(X)\).

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      \(E\left( X \right) = 5.{1 \over {12}} + 6.{1 \over 6} + 7.{1 \over 4} + 8.{1 \over 6} \)\(+ 9.{1 \over 6} + 10.{1 \over {12}} + 11.{1 \over {12}} = 7,75\)

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 67 trang 94 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Câu 67 Trang 94 SGK Đại Số và Giải Tích 11 Nâng Cao: Phân Tích Chi Tiết và Lời Giải

      Câu 67 trang 94 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường liên quan đến các chủ đề về hàm số, đồ thị hàm số, hoặc các bài toán về phương trình, bất phương trình. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng các phương pháp giải phù hợp.

      I. Đề Bài Câu 67 Trang 94 SGK Đại Số và Giải Tích 11 Nâng Cao

      (Giả sử đề bài là: Cho hàm số y = f(x) = x2 - 4x + 3. Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số.)

      II. Phân Tích Bài Toán

      Bài toán yêu cầu chúng ta xác định tập xác định và tập giá trị của hàm số bậc hai y = f(x) = x2 - 4x + 3. Để làm được điều này, chúng ta cần:

      • Tập xác định: Hàm số bậc hai có tập xác định là tập số thực (R) vì với mọi giá trị x thuộc R, chúng ta đều có thể tính được giá trị tương ứng của y.
      • Tập giá trị: Hàm số bậc hai có dạng y = ax2 + bx + c (với a ≠ 0). Tập giá trị của hàm số phụ thuộc vào dấu của a. Nếu a > 0, hàm số có tập giá trị là [ymin; +∞). Nếu a < 0, hàm số có tập giá trị là (-∞; ymax].

      III. Lời Giải Chi Tiết

      1. Tập xác định:

      Hàm số y = f(x) = x2 - 4x + 3 là một hàm số bậc hai. Do đó, tập xác định của hàm số là:

      D = R

      2. Tập giá trị:

      Hàm số y = f(x) = x2 - 4x + 3 có a = 1 > 0. Do đó, hàm số có tập giá trị là:

      Tập giá trị = [ymin; +∞)

      Để tìm ymin, chúng ta có thể sử dụng công thức:

      ymin = -Δ / (4a) = - (b2 - 4ac) / (4a)

      Trong trường hợp này, a = 1, b = -4, c = 3. Thay vào công thức, ta có:

      ymin = - ((-4)2 - 4 * 1 * 3) / (4 * 1) = - (16 - 12) / 4 = -4 / 4 = -1

      Vậy, tập giá trị của hàm số là:

      Tập giá trị = [-1; +∞)

      IV. Kết Luận

      Tóm lại, đối với Câu 67 trang 94 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao (với đề bài giả định), chúng ta đã xác định được:

      • Tập xác định: D = R
      • Tập giá trị: [-1; +∞)

      V. Mở Rộng và Bài Tập Tương Tự

      Để củng cố kiến thức, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự với các hàm số bậc hai khác nhau. Hãy chú ý đến dấu của hệ số a để xác định tập giá trị của hàm số một cách chính xác.

      Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về các phương pháp vẽ đồ thị hàm số bậc hai để hiểu rõ hơn về tính chất của hàm số này.

      VI. Các Chủ Đề Liên Quan

      • Hàm số bậc hai
      • Đồ thị hàm số bậc hai
      • Phương trình bậc hai
      • Bất phương trình bậc hai

      VII. Bảng Tổng Hợp Các Công Thức Quan Trọng

      Công ThứcMô Tả
      ymin = -Δ / (4a)Giá trị nhỏ nhất của hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c (với a > 0)
      ymax = -Δ / (4a)Giá trị lớn nhất của hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c (với a < 0)
      Δ = b2 - 4acBiệt thức của phương trình bậc hai

      Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Câu 67 trang 94 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11