Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.14 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.14 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.14 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.14 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán trên số hữu tỉ để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.14 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tính tổng và hiệu của hai đa thức

Đề bài

Tính tổng và hiệu của hai đa thức \(P = {x^2}y + {x^3} - x{y^2} + 3\)\(Q = {x^3} + x{y^2} - xy - 6\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.14 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Muốn cộng (hay trừ) hai đa thức, ta nối hai đa thức đã cho bởi dấu (+) (hoặc dấu (-)) rồi bỏ dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đa thức nhận được.

Chú ý trước dấu ngoặc là dấu (-) thì khi phá ngoặc, ta đổi dấu tất cả các hạng tử trong dấu ngoặc.

Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp các hạng tử đồng dạng với nhau rồi thu gọn.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}P + Q = {x^2}y + {x^3} - x{y^2} + 3 + {x^3} + x{y^2} - xy - 6\\ = \left( {{x^3} + {x^3}} \right) + {x^2}y + \left( { - x{y^2} + x{y^2}} \right) - xy + \left( {3 - 6} \right)\\ = 2{x^3} + {x^2}y - xy - 3\\P - Q = {x^2}y + {x^3} - x{y^2} + 3 - \left( {{x^3} + x{y^2} - xy - 6} \right)\\ = {x^2}y + {x^3} - x{y^2} + 3 - {x^3} - x{y^2} + xy + 6\\ = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + {x^2}y + \left( { - x{y^2} - x{y^2}} \right) + xy + \left( {3 + 6} \right)\\ = - 2x{y^2} + {x^2}y + xy + 9\end{array}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.14 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 1.14 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Chi tiết và Dễ Hiểu

Bài 1.14 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Dưới đây là lời giải chi tiết và dễ hiểu, kèm theo các bước giải thích rõ ràng để các em có thể tự học và nắm vững kiến thức.

Nội dung bài tập 1.14 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài tập yêu cầu thực hiện các phép tính sau:

  1. a) (1/2 + 1/3) * 6/5
  2. b) (2/3 - 4/9) : 5/3
  3. c) 3/5 * (2/7 + 4/5)
  4. d) (1/2 - 1/3) : (1/4 + 1/5)

Lời giải chi tiết bài 1.14 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Để giải bài tập này, chúng ta cần áp dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán: thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện phép nhân hoặc chia, và cuối cùng thực hiện phép cộng hoặc trừ.

a) Giải (1/2 + 1/3) * 6/5

Bước 1: Tính tổng trong ngoặc:

1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

Bước 2: Thực hiện phép nhân:

5/6 * 6/5 = (5 * 6) / (6 * 5) = 30/30 = 1

Vậy, (1/2 + 1/3) * 6/5 = 1

b) Giải (2/3 - 4/9) : 5/3

Bước 1: Tính hiệu trong ngoặc:

2/3 - 4/9 = 6/9 - 4/9 = 2/9

Bước 2: Thực hiện phép chia:

2/9 : 5/3 = 2/9 * 3/5 = (2 * 3) / (9 * 5) = 6/45 = 2/15

Vậy, (2/3 - 4/9) : 5/3 = 2/15

c) Giải 3/5 * (2/7 + 4/5)

Bước 1: Tính tổng trong ngoặc:

2/7 + 4/5 = (2 * 5) / (7 * 5) + (4 * 7) / (5 * 7) = 10/35 + 28/35 = 38/35

Bước 2: Thực hiện phép nhân:

3/5 * 38/35 = (3 * 38) / (5 * 35) = 114/175

Vậy, 3/5 * (2/7 + 4/5) = 114/175

d) Giải (1/2 - 1/3) : (1/4 + 1/5)

Bước 1: Tính hiệu trong ngoặc thứ nhất:

1/2 - 1/3 = 3/6 - 2/6 = 1/6

Bước 2: Tính tổng trong ngoặc thứ hai:

1/4 + 1/5 = 5/20 + 4/20 = 9/20

Bước 3: Thực hiện phép chia:

1/6 : 9/20 = 1/6 * 20/9 = (1 * 20) / (6 * 9) = 20/54 = 10/27

Vậy, (1/2 - 1/3) : (1/4 + 1/5) = 10/27

Kết luận

Bài 1.14 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản về các phép toán với số hữu tỉ. Việc nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán là rất quan trọng để giải quyết bài tập này một cách chính xác. Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học Toán 8.

Mở rộng kiến thức

Để hiểu sâu hơn về các phép toán với số hữu tỉ, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 8 tập 1 và các tài liệu học tập khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các video hướng dẫn giải bài tập trên internet để có thêm nhiều cách tiếp cận khác nhau.

Bài tậpĐáp án
a) (1/2 + 1/3) * 6/51
b) (2/3 - 4/9) : 5/32/15
c) 3/5 * (2/7 + 4/5)114/175
d) (1/2 - 1/3) : (1/4 + 1/5)10/27

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8