Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 1.44 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Bài 1.44 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Bài 1.44 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải Bài 1.44 trang 27, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng thời giúp bạn hiểu rõ bản chất của từng bài toán. Hãy cùng bắt đầu với Bài 1.44 trang 27 nhé!

Cho biểu thức (3{x^3}left( {{x^5} - {y^5}} right) + {y^5}left( {3{x^3} - {y^3}} right)) a) Rút gọn biểu thức đã cho. b) Tính giá trị của biểu thức đã cho nếu biết ({y^4} = {x^4}sqrt 3 ).

Đề bài

Cho biểu thức \(3{x^3}\left( {{x^5} - {y^5}} \right) + {y^5}\left( {3{x^3} - {y^3}} \right)\)

a) Rút gọn biểu thức đã cho.

b) Tính giá trị của biểu thức đã cho nếu biết \({y^4} = {x^4}\sqrt 3 \).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 1.44 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}3{x^3}\left( {{x^5} - {y^5}} \right) + {y^5}\left( {3{x^3} - {y^3}} \right)\\ = 3{x^3}.{x^5} - 3{x^3}.{y^5} + {y^5}.3{x^3} - {y^5}.{y^3}\\ = 3{x^8} - 3{x^3}{y^5} + 3{x^3}{y^5} - {y^8}\\ = 3{x^8} + \left( { - 3{x^3}{y^5} + 3{x^3}{y^5}} \right) - {y^8}\\ = 3{x^8} - {y^8}\end{array}\)

b)

Nếu \({y^4} = {x^4}\sqrt 3 \Rightarrow {y^8} = 3{x^8}\), thay vào biểu thức, ta được:

\(3{x^8} - {y^8} = 3{x^8} - 3{x^8} = 0\).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải Bài 1.44 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải Bài 1.44 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.44 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta thực hiện phép nhân đa thức. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về phép nhân đa thức, bao gồm quy tắc nhân đơn thức với đa thức và quy tắc nhân đa thức với đa thức.

1. Đề bài:

Cho các biểu thức sau:

  1. A = 3x2 - 5x + 2
  2. B = 2x - 1

Hãy thực hiện phép nhân A.B.

2. Phương pháp giải:

Để nhân hai đa thức, ta thực hiện các bước sau:

  1. Nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với mỗi hạng tử của đa thức thứ hai.
  2. Cộng các tích vừa tìm được.
  3. Rút gọn biểu thức thu được.

3. Lời giải chi tiết:

Ta có:

A.B = (3x2 - 5x + 2)(2x - 1)

= 3x2(2x - 1) - 5x(2x - 1) + 2(2x - 1)

= 6x3 - 3x2 - 10x2 + 5x + 4x - 2

= 6x3 - 13x2 + 9x - 2

Vậy, A.B = 6x3 - 13x2 + 9x - 2.

4. Giải thích thêm:

Trong quá trình nhân đa thức, cần chú ý đến dấu của các hạng tử. Khi nhân một số âm với một số âm, ta được một số dương. Khi nhân một số âm với một số dương, ta được một số âm.

Ngoài ra, cần chú ý đến việc rút gọn biểu thức sau khi nhân. Các hạng tử đồng dạng phải được cộng hoặc trừ với nhau.

5. Bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức về phép nhân đa thức, bạn có thể thực hiện các bài tập sau:

  • Bài 1.45 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Bài 1.46 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

6. Tổng kết:

Bài 1.44 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản về phép nhân đa thức. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về phép nhân đa thức và thực hiện các bước một cách cẩn thận. Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài tập này và hiểu rõ hơn về phép nhân đa thức.

7. Mở rộng kiến thức:

Phép nhân đa thức là một trong những phép toán cơ bản trong đại số. Nó được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như giải phương trình, vẽ đồ thị hàm số và tính toán diện tích, thể tích.

8. Ví dụ minh họa:

Giả sử ta có hai đa thức:

P(x) = x2 + 2x - 1

Q(x) = x + 3

Thì P(x).Q(x) = (x2 + 2x - 1)(x + 3) = x3 + 3x2 + 2x2 + 6x - x - 3 = x3 + 5x2 + 5x - 3

9. Lưu ý quan trọng:

Khi nhân đa thức, hãy luôn kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác. Một lỗi nhỏ trong quá trình nhân có thể dẫn đến kết quả sai.

10. Ứng dụng thực tế:

Phép nhân đa thức được ứng dụng trong việc tính diện tích của các hình chữ nhật có kích thước biểu diễn bằng các biểu thức đại số. Ví dụ, nếu chiều dài của một hình chữ nhật là (x + 2) và chiều rộng là (x - 1), thì diện tích của hình chữ nhật đó là (x + 2)(x - 1) = x2 + x - 2.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8