Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.42 trang 110 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 9.42 trang 110 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 9.42 trang 110 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 9.42 trang 110 SGK Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 9.42 này, giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Cùng theo dõi bài giải dưới đây để hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết bài toán một cách hiệu quả nhất.

Cho hình 9.74, biết rằng

Đề bài

Cho hình 9.74, biết rằng \(\widehat {AB{\rm{D}}} = \widehat {AC{\rm{E}}}\). Chứng minh rằng ΔABDΔACE và ΔBOEΔCOD

Giải bài 9.42 trang 110 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.42 trang 110 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 2

Chứng minh ΔBOE và ΔCOD có: \(\widehat {C{\rm{D}}O} = \widehat {BEO}\) và \(\widehat {EBO} = \widehat {DCO}\)

Lời giải chi tiết

- Xét tam giác ABD và tam giác ACE có \(\widehat {AB{\rm{D}}} = \widehat {AC{\rm{E}}}\), góc A chung

=> ΔABD  ΔACE (g.g)

- Vì ΔABD  ΔACE 

=> \(\widehat {A{\rm{D}}B} = \widehat {A{\rm{E}}C}\)

=> \(\widehat {C{\rm{D}}O} = \widehat {BEO}\) (1)

- Có \(\widehat {AB{\rm{D}}} = \widehat {AC{\rm{E}}}\)

Mà \(\widehat {AB{\rm{D}}} + \widehat {EBO} = {180^o}\)

\(\widehat {AC{\rm{E}}} + \widehat {DCO} = {180^o}\)

=> \(\widehat {EBO} = \widehat {DCO}\) (2)

Từ (1) và (2) => ΔBOE  ΔCOD (g.g)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 9.42 trang 110 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 9.42 trang 110 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 9.42 trang 110 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến việc tính toán lượng nước cần thiết để đổ đầy một bể nước hình hộp chữ nhật.

Nội dung bài toán:

Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 0,8m và chiều cao 1,5m. Tính thể tích của bể nước đó.

Phương pháp giải:

Để tính thể tích của hình hộp chữ nhật, ta sử dụng công thức: V = a × b × c, trong đó:

  • V là thể tích của hình hộp chữ nhật
  • a là chiều dài
  • b là chiều rộng
  • c là chiều cao

Lời giải chi tiết:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = 4m × 0,8m × 1,5m = 4,8 m3

Vậy, thể tích của bể nước đó là 4,8 m3.

Lưu ý quan trọng:

Khi giải bài toán về thể tích, học sinh cần chú ý đến đơn vị đo. Trong bài toán này, các kích thước của bể nước đều được cho bằng mét (m), do đó thể tích của bể nước sẽ được tính bằng mét khối (m3).

Mở rộng kiến thức:

Ngoài việc tính thể tích hình hộp chữ nhật, học sinh cũng cần nắm vững các kiến thức liên quan đến:

  • Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
  • Thể tích hình lập phương
  • Mối quan hệ giữa thể tích, diện tích và các kích thước của hình hộp chữ nhật và hình lập phương

Bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
  2. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 1,2m và chiều cao 1,8m. Tính thể tích của bể nước đó.
  3. Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 3,5m. Tính thể tích của phòng học đó.

Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương có ứng dụng rất lớn trong thực tế, như:

  • Tính toán lượng nước cần thiết để đổ đầy một bể nước, hồ bơi
  • Tính toán lượng vật liệu cần thiết để xây dựng một ngôi nhà, một tòa nhà
  • Tính toán lượng hàng hóa có thể chứa trong một thùng hàng, một container

Kết luận:

Bài 9.42 trang 110 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Kích thướcGiá trịĐơn vị
Chiều dài4m
Chiều rộng0,8m
Chiều cao1,5m
Thể tích4,8m3

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8