Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức. Mục 3 trang 44 là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.
Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, vì vậy đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn bộ giải bài tập này với mục đích giúp các em học sinh có thể tự tin hơn trong quá trình học tập.
Hàm số y=f(x) được cho bởi bảng sau:
Video hướng dẫn giải
Hàm số y=f(x) được cho bởi bảng sau:
x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
y= f(x) | -1 | 0 | 1 | 2 | 3 |
a) Viết tập hợp {(x; y)} các cặp giá trị tương ứng của x và y
b) Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và biểu diễn các điểm có tọa độ là các cặp số trên. Tập hợp các điểm này gọi là đồ thị của hàm số y= f(x) đã cho
Phương pháp giải:
Từ bảng hàm số đã cho xác định các cặp giá trị tương ứng x và y.
Vẽ hệ trục Oxy và biểu diễn các điểm trên hệ trục tọa độ
Lời giải chi tiết:
a) Các cặp giá trị tương ứng của x và y là: {(-2; -1), (-1,0), (0;1), (1; 2), (2; 3)}
b)
Video hướng dẫn giải
Vẽ đồ thị của hàm số y=f(x) cho bởi bảng sau:
x | -3 | -1 | 1 | 2,5 |
y | 4 | 3,5 | 1 | 0 |
Phương pháp giải:
Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và xác định các giá trị tương ứng trên hệ trục tọa độ
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Hàm số y=f(x) được cho bởi bảng sau:
x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
y= f(x) | -1 | 0 | 1 | 2 | 3 |
a) Viết tập hợp {(x; y)} các cặp giá trị tương ứng của x và y
b) Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và biểu diễn các điểm có tọa độ là các cặp số trên. Tập hợp các điểm này gọi là đồ thị của hàm số y= f(x) đã cho
Phương pháp giải:
Từ bảng hàm số đã cho xác định các cặp giá trị tương ứng x và y.
Vẽ hệ trục Oxy và biểu diễn các điểm trên hệ trục tọa độ
Lời giải chi tiết:
a) Các cặp giá trị tương ứng của x và y là: {(-2; -1), (-1,0), (0;1), (1; 2), (2; 3)}
b)
Video hướng dẫn giải
Vẽ đồ thị của hàm số y=f(x) cho bởi bảng sau:
x | -3 | -1 | 1 | 2,5 |
y | 4 | 3,5 | 1 | 0 |
Phương pháp giải:
Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và xác định các giá trị tương ứng trên hệ trục tọa độ
Lời giải chi tiết:
Mục 3 trang 44 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức thường xoay quanh các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế của các kiến thức đã học trong chương. Để giải quyết các bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản, các định lý và các kỹ năng giải toán đã được học trước đó.
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong mục 3 trang 44 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức:
Cho tam giác ABC, biết AB = 6cm, AC = 8cm, BC = 10cm. Gọi D là điểm trên AB sao cho AD = 3cm. Đường thẳng DE song song với BC (E thuộc AC). Tính độ dài AE.
Giải:
Vì DE song song với BC nên theo định lý Thales, ta có:
AD/AB = AE/AC
Thay số: 3/6 = AE/8
=> AE = (3 * 8) / 6 = 4cm
Vậy AE = 4cm.
Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 3cm, AC = 4cm. Gọi D là điểm trên BC sao cho BD = 2cm. Kẻ DE vuông góc với AB (E thuộc AB). Tính độ dài DE.
Giải:
Áp dụng định lý Pythagoras vào tam giác ABC, ta có:
BC = √(AB2 + AC2) = √(32 + 42) = 5cm
Vì DE vuông góc với AB nên tam giác BDE vuông tại E. Ta có:
BD/BC = DE/AC
Thay số: 2/5 = DE/4
=> DE = (2 * 4) / 5 = 1.6cm
Vậy DE = 1.6cm.
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, bạn có thể tham gia các diễn đàn học tập trực tuyến để trao đổi kinh nghiệm và học hỏi từ những người khác.
Hy vọng rằng với bộ giải chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong mục 3 trang 44 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!