Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 80, 81, 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 80, 81, 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 80, 81, 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 80, 81, 82 sách giáo khoa Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho tam giác ABC và các điểm M, N

HĐ2

    Video hướng dẫn giải

    Cho tam giác ABC và các điểm M, N lần lượt nằm trên các cạnh AB, AC sao cho MN song song với BC.

    Giải mục 2 trang 80, 81, 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 0 1

    - Hãy viết các cặp góc bằng nhau của hai tam giác ABC và AMN, giải thích vì sao chúng bằng nhau

    - Kẻ đường thẳng đi qua N song song với AB và cắt BC tại P. Hãy chứng tỏ MN=BP và suy ra \(\frac{{MN}}{{BC}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{AM}}{{AB}}\)

    - Tam giác ABC và tam giác AMN có đồng dạng không? Nếu có hãy viết đúng kí hiệu đồng dạng 

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình 9.4 để thực hiện các hoạt động.

    Lời giải chi tiết:

    - Các cặp góc bằng nhau của hai tam giác ABC và AMN: \(\widehat B = \widehat M{,^{}}\widehat C = \widehat N\)

    - Có MN // BP, MB // NP (vì AB // NP) => MN=BP \( \Rightarrow \frac{{MN}}{{BC}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{AM}}{{AB}}\)

    - Có \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}} = \frac{1}{2}\)=> ΔABC \(\backsim\) ΔAMN

    VD

      Video hướng dẫn giải

      Có một chiếc bóng điện được mắc trên đỉnh (Điểm A) của cột đèn thẳng đứng. Để tính chiều cao AB của cột đèn, bác Dương cắm một chiếc cọc gỗ (đoạn CD) thẳng đứng trên mặt đất rồi đo chiều dài bóng của cọc gỗ do ánh đèn điện tạo ra và đo khoảng cách từ điểm E đến chân cột đèn (điểm B). Hãy giải thích bác Dương đã tính được chiều cao cột đèn như thế nào, biết cọc gỗ cao 1m, EC=80cm và EB=4m.

      Giải mục 2 trang 80, 81, 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 2 1

      Phương pháp giải:

      Dựa vào định lí ΔAEB \(\backsim\) ΔDEC và tìm tỉ số đồng dạng của chúng từ đó tính được chiều cao của cột đèn

      Lời giải chi tiết:

      Có EB=4m=400cm, CD=1m=100cm

      Vì cọc gỗ và cột đèn đều thẳng đứng

      => AB // DC => ΔAEB \(\backsim\) ΔDEC \( \Rightarrow \frac{{DE}}{{A{\rm{E}}}} = \frac{{CE}}{{BE}} = \frac{{DC}}{{AB}}\)

      Mà \(\frac{{CE}}{{A{\rm{E}}}} = \frac{{80}}{{100}} = \frac{1}{5}\)

      => Hai tam giác đồng dạng với tỉ số đồng dạng là \(\frac{1}{5}\)

      \( \Rightarrow \frac{{DC}}{{AB}} = \frac{{100}}{{AB}} = \frac{1}{5}\)

      => AB=500cm=5m

      Vậy cột đèn cao 5m

      LT2

        Video hướng dẫn giải

        Trong hình 9.8, các đường thẳng AB, CD, EF song song với nhau. Hãy liệt kê ba cặp tam giác (phân biệt) đồng dạng.

        Giải mục 2 trang 80, 81, 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình 9.8 để kể tên các tam giác đồng dạng

        Lời giải chi tiết:

        ΔOCD \(\backsim\) ΔOAB

        ΔOEF \(\backsim\) ΔODC

        ΔOEF \(\backsim\) ΔOBA

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ2
        • LT2
        • VD

        Video hướng dẫn giải

        Cho tam giác ABC và các điểm M, N lần lượt nằm trên các cạnh AB, AC sao cho MN song song với BC.

        Giải mục 2 trang 80, 81, 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

        - Hãy viết các cặp góc bằng nhau của hai tam giác ABC và AMN, giải thích vì sao chúng bằng nhau

        - Kẻ đường thẳng đi qua N song song với AB và cắt BC tại P. Hãy chứng tỏ MN=BP và suy ra \(\frac{{MN}}{{BC}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{AM}}{{AB}}\)

        - Tam giác ABC và tam giác AMN có đồng dạng không? Nếu có hãy viết đúng kí hiệu đồng dạng 

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình 9.4 để thực hiện các hoạt động.

        Lời giải chi tiết:

        - Các cặp góc bằng nhau của hai tam giác ABC và AMN: \(\widehat B = \widehat M{,^{}}\widehat C = \widehat N\)

        - Có MN // BP, MB // NP (vì AB // NP) => MN=BP \( \Rightarrow \frac{{MN}}{{BC}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{AM}}{{AB}}\)

        - Có \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}} = \frac{1}{2}\)=> ΔABC \(\backsim\) ΔAMN

        Video hướng dẫn giải

        Trong hình 9.8, các đường thẳng AB, CD, EF song song với nhau. Hãy liệt kê ba cặp tam giác (phân biệt) đồng dạng.

        Giải mục 2 trang 80, 81, 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 2

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình 9.8 để kể tên các tam giác đồng dạng

        Lời giải chi tiết:

        ΔOCD \(\backsim\) ΔOAB

        ΔOEF \(\backsim\) ΔODC

        ΔOEF \(\backsim\) ΔOBA

        Video hướng dẫn giải

        Có một chiếc bóng điện được mắc trên đỉnh (Điểm A) của cột đèn thẳng đứng. Để tính chiều cao AB của cột đèn, bác Dương cắm một chiếc cọc gỗ (đoạn CD) thẳng đứng trên mặt đất rồi đo chiều dài bóng của cọc gỗ do ánh đèn điện tạo ra và đo khoảng cách từ điểm E đến chân cột đèn (điểm B). Hãy giải thích bác Dương đã tính được chiều cao cột đèn như thế nào, biết cọc gỗ cao 1m, EC=80cm và EB=4m.

        Giải mục 2 trang 80, 81, 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 3

        Phương pháp giải:

        Dựa vào định lí ΔAEB \(\backsim\) ΔDEC và tìm tỉ số đồng dạng của chúng từ đó tính được chiều cao của cột đèn

        Lời giải chi tiết:

        Có EB=4m=400cm, CD=1m=100cm

        Vì cọc gỗ và cột đèn đều thẳng đứng

        => AB // DC => ΔAEB \(\backsim\) ΔDEC \( \Rightarrow \frac{{DE}}{{A{\rm{E}}}} = \frac{{CE}}{{BE}} = \frac{{DC}}{{AB}}\)

        Mà \(\frac{{CE}}{{A{\rm{E}}}} = \frac{{80}}{{100}} = \frac{1}{5}\)

        => Hai tam giác đồng dạng với tỉ số đồng dạng là \(\frac{1}{5}\)

        \( \Rightarrow \frac{{DC}}{{AB}} = \frac{{100}}{{AB}} = \frac{1}{5}\)

        => AB=500cm=5m

        Vậy cột đèn cao 5m

        Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 80, 81, 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 8 trên học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

        Giải mục 2 trang 80, 81, 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 2 của chương trình Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về hình học, đặc biệt là các kiến thức liên quan đến tứ giác. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các định lý, tính chất đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện tư duy logic và khả năng suy luận.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài 1: Ôn tập về tứ giác

        Bài tập này yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản về tứ giác, bao gồm định nghĩa, các loại tứ giác đặc biệt (hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân), các tính chất của tứ giác và các dấu hiệu nhận biết.

        1. Câu hỏi 1: Phát biểu định nghĩa tứ giác.
        2. Câu hỏi 2: Nêu các loại tứ giác đặc biệt và tính chất của chúng.
        3. Câu hỏi 3: Phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, hình thang cân.

        Bài 2: Áp dụng các tính chất của tứ giác vào giải toán

        Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các tính chất của tứ giác để giải các bài toán liên quan đến tính độ dài cạnh, số đo góc, chứng minh các tính chất hình học.

        Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng AE = EC và BE = ED.

        Lời giải:

        • Vì ABCD là hình bình hành nên AC và BD cắt nhau tại trung điểm E của mỗi đường.
        • Do đó, AE = EC và BE = ED.

        Bài 3: Bài tập thực tế về tứ giác

        Bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức về tứ giác để giải quyết các bài toán thực tế, ví dụ như tính chiều dài của một đoạn đường, tính góc của một hình ảnh, thiết kế một hình vẽ.

        Ví dụ: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m và chiều rộng 10m. Người ta muốn xây một con đường đi qua mảnh đất đó, con đường có dạng hình bình hành với chiều cao là 2m. Tính diện tích phần đất còn lại sau khi xây đường.

        Lời giải:

        • Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 15m * 10m = 150m2
        • Diện tích con đường hình bình hành là: Chiều cao * Cạnh đáy (cạnh đáy cần tính dựa trên thông tin đề bài).
        • Diện tích phần đất còn lại là: Diện tích mảnh đất - Diện tích con đường.

        Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        Để giải các bài tập về tứ giác một cách hiệu quả, học sinh cần:

        • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của các loại tứ giác.
        • Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
        • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung và tìm ra lời giải.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

        Lưu ý quan trọng

        Trong quá trình giải bài tập, học sinh cần chú ý:

        • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
        • Sử dụng đúng các ký hiệu và thuật ngữ toán học.
        • Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ hiểu.

        Kết luận

        Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà giaitoan.edu.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8