Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.4 trang 32 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 7.4 trang 32 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 7.4 trang 32 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 7.4 trang 32 SGK Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Toán 8 Kết nối tri thức, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này giúp củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải toán hình học.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 7.4 trang 32 SGK Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Ở một quốc gia, người ta dùng

Đề bài

Ở một quốc gia, người ta dùng cả hai đơn vị đo nhiệt độ là độ Fahrenheit (°F) và độ Celcius(°C) , liên hệ với nhau bởi công thức \(C = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right)\). Hãy tính độ Fahrenheit tương ứng với 10°C

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.4 trang 32 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Thay C=10 vào \(C = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right)\)

Lời giải chi tiết

Thay C=10 vào \(C = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right)\), có:

\(\frac{5}{9}\left( {F - 32} \right) = 10\)

F−32=18

F=50

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7.4 trang 32 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 7.4 trang 32 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 7.4 trang 32 SGK Toán 8 tập 2 yêu cầu học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến việc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các công thức sau:

  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: 2(a + b)h, trong đó a, b là chiều dài và chiều rộng của đáy, h là chiều cao.
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: 2(ab + ah + bh)
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: abh

Ngoài ra, học sinh cũng cần hiểu rõ mối quan hệ giữa các yếu tố của hình hộp chữ nhật và cách áp dụng các công thức một cách linh hoạt.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 7.4 trang 32 SGK Toán 8 tập 2

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 7.4 trang 32 SGK Toán 8 tập 2, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng phần của bài tập:

Phần 1: Đề bài

Đề bài yêu cầu tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của một hình hộp chữ nhật có các kích thước cụ thể. Ví dụ, chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật có thể là 5cm, 4cm và 3cm.

Phần 2: Giải bài tập

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ áp dụng các công thức đã nêu ở trên:

  1. Tính diện tích xung quanh: Diện tích xung quanh = 2(5 + 4) * 3 = 54 cm2
  2. Tính diện tích toàn phần: Diện tích toàn phần = 2(5 * 4 + 5 * 3 + 4 * 3) = 94 cm2
  3. Tính thể tích: Thể tích = 5 * 4 * 3 = 60 cm3

Vậy, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật lần lượt là 54 cm2, 94 cm2 và 60 cm3.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 7.4 trang 32 SGK Toán 8 tập 2, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải quyết các bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần:

  • Nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các kích thước của hình.
  • Áp dụng các công thức một cách linh hoạt và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm.
  2. Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 120 cm2 và chiều cao là 4cm. Tính tổng chiều dài và chiều rộng của đáy.
  3. Một hình hộp chữ nhật có thể tích là 180 cm3 và chiều cao là 5cm. Tính diện tích đáy của hình hộp chữ nhật.

Kết luận

Bài 7.4 trang 32 SGK Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bằng cách nắm vững các công thức và phương pháp giải, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Công thứcMô tả
Diện tích xung quanh2(a + b)h
Diện tích toàn phần2(ab + ah + bh)
Thể tíchabh
Trong đó: a, b là chiều dài và chiều rộng của đáy, h là chiều cao.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8