Bài 1.31 trang 24 SGK Toán 8 tập 1 thuộc chương 1: Số hữu tỉ của sách Kết nối tri thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Cho đa thức (A = 9x{y^4} - 12{x^2}{y^3} + 6{x^3}{y^2}). Với mỗi trường hợp sau đây, xét xem A có chia hết cho đơn thức B hay không? Thực hiện phép chia trong trường hợp A chia hết cho B.
Đề bài
Cho đa thức \(A = 9x{y^4} - 12{x^2}{y^3} + 6{x^3}{y^2}\). Với mỗi trường hợp sau đây, xét xem A có chia hết cho đơn thức B hay không? Thực hiện phép chia trong trường hợp A chia hết cho B.
a) \(B = 3{x^2}y\)
b) \(B = - 3x{y^2}\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xét từng hạng tử của A có chia hết cho B hay không.
Đơn thức A chia hết cho đơn thức B nếu mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
Lời giải chi tiết
a) Không vì hạng tử \( 9x{y^4}\) có số mũ của biến x nhỏ hơn số mũ của biến x trong B.
b) Có. \(\begin{array}{l}A:B = \left( {9x{y^4} - 12{x^2}{y^3} + 6{x^3}{y^2}} \right):\left( { - 3x{y^2}} \right)\\ = 9x{y^4}:\left( { - 3x{y^2}} \right) - 12{x^2}{y^3}:\left( { - 3x{y^2}} \right) + 6{x^3}{y^2}:\left( { - 3x{y^2}} \right)\\ = - 3{y^2} + 4xy - 2{x^2}\end{array}\)
Bài 1.31 trang 24 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ. Dưới đây là lời giải chi tiết của bài tập này:
Đề bài:
Cho các số hữu tỉ sau:
Hãy sắp xếp các số hữu tỉ trên theo thứ tự tăng dần.
Lời giải:
Để sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự tăng dần, ta cần quy đồng mẫu số của chúng. Mẫu số chung nhỏ nhất của 4, 5, 9 và 12 là 180.
Quy đồng mẫu số:
So sánh các phân số có cùng mẫu số, ta có:
-140/180 < -135/180 < 72/180 < 75/180
Vậy, thứ tự tăng dần của các số hữu tỉ là:
-7/9 < -3/4 < 2/5 < 5/12
Kết luận:
Thứ tự tăng dần của các số hữu tỉ -3/4, 2/5, -7/9 và 5/12 là: -7/9 < -3/4 < 2/5 < 5/12.
Lưu ý:
Khi quy đồng mẫu số, ta cần chọn mẫu số chung nhỏ nhất để việc tính toán trở nên dễ dàng hơn. Ngoài ra, cần chú ý đến dấu của các số hữu tỉ khi so sánh.
Các bài tập tương tự:
Để rèn luyện thêm kỹ năng giải toán về số hữu tỉ, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự trong SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.
Ứng dụng của số hữu tỉ trong thực tế:
Số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như trong việc tính toán tiền bạc, đo lường chiều dài, diện tích, thể tích, tính tỷ lệ phần trăm, v.v. Việc nắm vững kiến thức về số hữu tỉ là rất quan trọng để giải quyết các bài toán thực tế trong cuộc sống.
Tổng kết:
Bài 1.31 trang 24 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 8. Việc giải bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và dễ hiểu trên đây, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.
Các khái niệm liên quan:
Tài liệu tham khảo: