Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết mục 2 trang 48, 49 sách giáo khoa Toán 8 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, kèm theo các bước giải cụ thể, giúp các em học sinh có thể tự học tại nhà hoặc ôn tập kiến thức một cách hiệu quả.
Cho hàm số bậc nhất y=2x−1
Video hướng dẫn giải
Cho hàm số bậc nhất y=2x−1
Hoàn thành bảng giá trị sau vào vở
x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
y=2x−1 | ? | ? | ? | ? | ? |
Phương pháp giải:
Thay các giá trị x lần lượt là -2; -1; 0; 1; 2 vào công thức y = 2x -1 để tìm ra giá trị của y
Lời giải chi tiết:
x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
y=2x−1 | -5 | -3 | -1 | 1 | 3 |
Video hướng dẫn giải
Gọi A, B, C, D, E là các điểm trên đồ thị hàm số y=2x−1 có hoành độ x lần lượt là -2; -1; 0; 1; 2. Từ kết quả của HĐ4, hãy xác định tọa độ các điểm A, B, C, D, E
Phương pháp giải:
Thay các giá trị hoành độ x lần lượt là:-2; -1; 0; 1; 2 vào công thức y=2x−1 để tìm ra giá trị và xác định tâọ độ của các điểm A, B, C, D, E
Lời giải chi tiết:
Với x = -2 ta có: y = 2.(-2) – 1= -5 suy ra A(-2; -5)
Với x= -1 ta có y = 2.(-1) -1 = -3 suy ra B(-1; -3)
Với x = 0 ta có y = 2. 0 -1 = -1 suy ra C(0; -1)
Với x = 1 ta có y = 2. 1 – 1 = 1 suy ra D(1; 1)
Với x = 2 suy ra y = 2. 2 – 1 = 3 suy ra E(2; 3)
Video hướng dẫn giải
Cho hàm số bậc nhất y=2x−1
Hoàn thành bảng giá trị sau vào vở
x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
y=2x−1 | ? | ? | ? | ? | ? |
Phương pháp giải:
Thay các giá trị x lần lượt là -2; -1; 0; 1; 2 vào công thức y = 2x -1 để tìm ra giá trị của y
Lời giải chi tiết:
x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
y=2x−1 | -5 | -3 | -1 | 1 | 3 |
Video hướng dẫn giải
Gọi A, B, C, D, E là các điểm trên đồ thị hàm số y=2x−1 có hoành độ x lần lượt là -2; -1; 0; 1; 2. Từ kết quả của HĐ4, hãy xác định tọa độ các điểm A, B, C, D, E
Phương pháp giải:
Thay các giá trị hoành độ x lần lượt là:-2; -1; 0; 1; 2 vào công thức y=2x−1 để tìm ra giá trị và xác định tâọ độ của các điểm A, B, C, D, E
Lời giải chi tiết:
Với x = -2 ta có: y = 2.(-2) – 1= -5 suy ra A(-2; -5)
Với x= -1 ta có y = 2.(-1) -1 = -3 suy ra B(-1; -3)
Với x = 0 ta có y = 2. 0 -1 = -1 suy ra C(0; -1)
Với x = 1 ta có y = 2. 1 – 1 = 1 suy ra D(1; 1)
Với x = 2 suy ra y = 2. 2 – 1 = 3 suy ra E(2; 3)
Video hướng dẫn giải
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, biểu diễn các điểm A, B, C, D, E trong HĐ5. Dùng thước thẳng để kiểm nghiệm rằng các điểm này cùng nằm trên một đường thẳng
Phương pháp giải:
Kẻ đường thẳng đi qua các điểm A, B, C, D, E.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Vẽ đồ thị của các hàm số y=−2x+3 và \(y = \frac{1}{2}x\)
Phương pháp giải:
Mỗi đồ thị hàm số xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số đó.
Lời giải chi tiết:
- Xét hàm số y=−2x+3
Cho x=0 thì y=3, ta được giao điểm của đồ thị với trục Oy là A(0;3)
Cho x=1 thì y=1, ta được B (1;1)
- Xét hàm số \(y = \frac{1}{2}x\)
Cho x=0 thì y=0, ta được điểm ở gốc tọa độ O (0;0)
x=2 thì y=1, ta được C(2;1)
Video hướng dẫn giải
Vẽ đồ thị của các hàm số y=−2x+3 và \(y = \frac{1}{2}x\)
Phương pháp giải:
Mỗi đồ thị hàm số xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số đó.
Lời giải chi tiết:
- Xét hàm số y=−2x+3
Cho x=0 thì y=3, ta được giao điểm của đồ thị với trục Oy là A(0;3)
Cho x=1 thì y=1, ta được B (1;1)
- Xét hàm số \(y = \frac{1}{2}x\)
Cho x=0 thì y=0, ta được điểm ở gốc tọa độ O (0;0)
x=2 thì y=1, ta được C(2;1)
Video hướng dẫn giải
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, biểu diễn các điểm A, B, C, D, E trong HĐ5. Dùng thước thẳng để kiểm nghiệm rằng các điểm này cùng nằm trên một đường thẳng
Phương pháp giải:
Kẻ đường thẳng đi qua các điểm A, B, C, D, E.
Lời giải chi tiết:
Mục 2 trang 48, 49 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập chương 3: Tam giác đồng dạng. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 8, giúp học sinh củng cố kiến thức về tam giác đồng dạng, các trường hợp đồng dạng của tam giác và ứng dụng của tam giác đồng dạng trong giải toán.
Mục 2 bao gồm các bài tập vận dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:
Bài tập 1 yêu cầu học sinh quan sát hình 3.19 và chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng. Để giải bài tập này, học sinh cần:
Ví dụ, ta có thể chứng minh tam giác ABC đồng dạng với tam giác A'B'C' bằng trường hợp góc - góc (g-g) nếu ∠A = ∠A', ∠B = ∠B'.
Bài tập 2 yêu cầu học sinh tìm các đoạn thẳng bằng nhau trong hình 3.20. Để giải bài tập này, học sinh cần:
Ví dụ, nếu tam giác ABC đồng dạng với tam giác A'B'C' thì ta có AB/A'B' = BC/B'C' = CA/C'A'. Từ đó, ta có thể suy ra các đoạn thẳng bằng nhau.
Bài tập 3 là một bài toán ứng dụng của tam giác đồng dạng trong thực tế. Bài toán yêu cầu học sinh tính chiều cao của một tòa nhà dựa vào bóng của tòa nhà và bóng của một người. Để giải bài tập này, học sinh cần:
Để học tốt về tam giác đồng dạng, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng bài giải chi tiết mục 2 trang 48, 49 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về tam giác đồng dạng và tự tin giải các bài tập liên quan. Chúc các em học tập tốt!