Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 60 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 60 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 60 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức. Mục 1 trang 60 là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về các định lý và tính chất đã học.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự giải bài tập đôi khi gặp khó khăn, vì vậy đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn bộ giải chi tiết, giúp bạn hiểu rõ từng bước giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Tại vòng chung kết cuộc thi

HĐ 1

    Video hướng dẫn giải

    Tại vòng chung kết cuộc thi Chinh phục tri thức, ban tổ chức soạn 20 câu hỏi thuộc các lĩnh vực khác nhau, mỗi câu hỏi được viết trong một phiếu và được đánh số từ 1 đến 20. Các câu hỏi từ số 1 đến số 4 thuộc lĩnh vực Lịch sử - Địa lý, từ số 5 đến số 12 thuộc lĩnh vực Khoa học tự nhiên, từ số 13 đến số 18 thuộc lĩnh vực Văn học; từ số 19 đến số 20 thuộc lĩnh vực Toán học.

    Bạn Sơn rút ngẫu nhiên một phiếu từ hộp đựng các phiếu câu hỏi, Sơn học giỏi môn Lịch sử nên mong rút được câu hỏi thuộc lĩnh vực Lịch sử - Địa lí

    a) Bạn Sơn có chắc chắn rút được phiếu câu hỏi số 2 hay không

    b) Khi bạn Sơn rút một phiếu bất kì thì có bao nhiêu kết quả xảy ra 

    Phương pháp giải:

    Có tất cả 20 piếu câu hỏi nên bạn Sơn rút một phiếu bất kì thì có 20 kết quả có thể xảy ra.

    Lời giải chi tiết:

    a) Không thể chắc chắn bạn Sơn rút được phiếu câu hỏi số 2

    b) Có 20 kết quả xảy ra

    LT 1

      Video hướng dẫn giải

      Chọn ngẫu nhiên một chữ cái trong cụm từ "TOÁN HỌC VÀ TUỔI TRẺ". Liệt kê tất cả các kết quả có thể của hành động này

      Phương pháp giải:

      Mỗi chữ cái củacụm từ "TOÁN HỌC VÀ TUỔI TRẺ" là một kết quả của hành động này

      Lời giải chi tiết:

      Các kết quả có thể của hoạt động này là: T, O, A, N, H, C, U, Ô, I, R, E

      TL

        Video hướng dẫn giải

        Một túi đựng 12 viên bi có hình dạng như nhau, chỉ khác màu, trong đó có 5 viên bi màu đỏ, 4 viên bi màu xanh, 3 viên bi màu vàng. Lấy ngẫu nhiên một viên bi trong túi. Hỏi có tất cả bao nhiêu kết quả có thể?

        Tròn: Có 12 viên bi nên có 12 kết quả xảy ra.

        Vuông: Không đúng, các viên bi có hình dạng như nhau, chỉ khác màu nhau nên có 3 kết quả có thể là bi màu đỏ, bi màu xanh, bi màu vàng.

        Theo em, bạn nào nói đúng?

        Phương pháp giải:

        Vì các viên bi giống nhau chỉ có màu sắc là khác nhau nên chỉ có 3 kết quả: bi màu đỏ, bi màu xanh, bi màu vàng

        Lời giải chi tiết:

        Vì các viên bi giống nhau chỉ có màu sắc là khác nhau nên chỉ có 3 kết quả: bi màu đỏ, bi màu xanh, bi màu vàng

        Vậy bạn Vuông nói đúng

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ 1
        • LT 1
        • TL

        Video hướng dẫn giải

        Tại vòng chung kết cuộc thi Chinh phục tri thức, ban tổ chức soạn 20 câu hỏi thuộc các lĩnh vực khác nhau, mỗi câu hỏi được viết trong một phiếu và được đánh số từ 1 đến 20. Các câu hỏi từ số 1 đến số 4 thuộc lĩnh vực Lịch sử - Địa lý, từ số 5 đến số 12 thuộc lĩnh vực Khoa học tự nhiên, từ số 13 đến số 18 thuộc lĩnh vực Văn học; từ số 19 đến số 20 thuộc lĩnh vực Toán học.

        Bạn Sơn rút ngẫu nhiên một phiếu từ hộp đựng các phiếu câu hỏi, Sơn học giỏi môn Lịch sử nên mong rút được câu hỏi thuộc lĩnh vực Lịch sử - Địa lí

        a) Bạn Sơn có chắc chắn rút được phiếu câu hỏi số 2 hay không

        b) Khi bạn Sơn rút một phiếu bất kì thì có bao nhiêu kết quả xảy ra 

        Phương pháp giải:

        Có tất cả 20 piếu câu hỏi nên bạn Sơn rút một phiếu bất kì thì có 20 kết quả có thể xảy ra.

        Lời giải chi tiết:

        a) Không thể chắc chắn bạn Sơn rút được phiếu câu hỏi số 2

        b) Có 20 kết quả xảy ra

        Video hướng dẫn giải

        Chọn ngẫu nhiên một chữ cái trong cụm từ "TOÁN HỌC VÀ TUỔI TRẺ". Liệt kê tất cả các kết quả có thể của hành động này

        Phương pháp giải:

        Mỗi chữ cái củacụm từ "TOÁN HỌC VÀ TUỔI TRẺ" là một kết quả của hành động này

        Lời giải chi tiết:

        Các kết quả có thể của hoạt động này là: T, O, A, N, H, C, U, Ô, I, R, E

        Video hướng dẫn giải

        Một túi đựng 12 viên bi có hình dạng như nhau, chỉ khác màu, trong đó có 5 viên bi màu đỏ, 4 viên bi màu xanh, 3 viên bi màu vàng. Lấy ngẫu nhiên một viên bi trong túi. Hỏi có tất cả bao nhiêu kết quả có thể?

        Tròn: Có 12 viên bi nên có 12 kết quả xảy ra.

        Vuông: Không đúng, các viên bi có hình dạng như nhau, chỉ khác màu nhau nên có 3 kết quả có thể là bi màu đỏ, bi màu xanh, bi màu vàng.

        Theo em, bạn nào nói đúng?

        Phương pháp giải:

        Vì các viên bi giống nhau chỉ có màu sắc là khác nhau nên chỉ có 3 kết quả: bi màu đỏ, bi màu xanh, bi màu vàng

        Lời giải chi tiết:

        Vì các viên bi giống nhau chỉ có màu sắc là khác nhau nên chỉ có 3 kết quả: bi màu đỏ, bi màu xanh, bi màu vàng

        Vậy bạn Vuông nói đúng

        Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 60 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán 8 trên toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

        Giải mục 1 trang 60 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 1 trang 60 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, đặc biệt là các định lý liên quan đến tứ giác. Để giải tốt các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

        • Tứ giác: Định nghĩa, các loại tứ giác (hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang).
        • Tính chất của các loại tứ giác: Các cạnh đối song song, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau như thế nào.
        • Định lý về đường trung bình của tam giác và hình thang: Cách áp dụng để tính độ dài đoạn thẳng.
        • Các dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác: Cách chứng minh một tứ giác là hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang.

        Các dạng bài tập thường gặp trong mục 1 trang 60

        Các bài tập trong mục 1 trang 60 thường xoay quanh các dạng sau:

        1. Chứng minh một tứ giác là một loại tứ giác cụ thể: Ví dụ, chứng minh một tứ giác có bốn góc vuông là hình vuông.
        2. Tính độ dài các cạnh, đường chéo của tứ giác: Sử dụng các tính chất của các loại tứ giác và định lý về đường trung bình.
        3. Tìm các góc của tứ giác: Sử dụng tính chất tổng các góc trong một tứ giác bằng 360 độ.
        4. Bài tập thực tế liên quan đến tứ giác: Ví dụ, tính chiều dài của một đoạn đường, chiều rộng của một mảnh đất.

        Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu

        Bài 1: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AB. Gọi F là giao điểm của DE và AC. Chứng minh rằng AF = 2FC.

        Giải:

        1. Xét tam giác ADE và tam giác CBE, ta có: AE = BE (E là trung điểm của AB), góc DAE = góc BCE (ABCD là hình bình hành), AD = BC (ABCD là hình bình hành). Do đó, tam giác ADE = tam giác CBE (c-g-c).
        2. Suy ra góc ADE = góc CBE.
        3. Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD, do đó góc ADE = góc CDF (so le trong).
        4. Từ (2) và (3) suy ra góc CBE = góc CDF.
        5. Xét tam giác CDF và tam giác ABE, ta có: góc CDF = góc ABE (cmt), CD = AB (ABCD là hình bình hành), góc DCF = góc BAE (so le trong). Do đó, tam giác CDF = tam giác ABE (g-c-g).
        6. Suy ra CF = AE.
        7. Vì AE = BE và AC = AF + FC nên AC = AF + FC.
        8. Mà AF = 2FC (đề bài) nên AC = 2FC + FC = 3FC.
        9. Suy ra FC = AC/3 và AF = 2AC/3.
        10. Vậy AF = 2FC.

        Mẹo giải nhanh và hiệu quả

        Để giải nhanh và hiệu quả các bài tập trong mục 1 trang 60, bạn nên:

        • Vẽ hình chính xác và đầy đủ.
        • Nắm vững các định lý và tính chất của các loại tứ giác.
        • Sử dụng các phương pháp chứng minh tam giác bằng nhau, chứng minh tứ giác là một loại tứ giác cụ thể.
        • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

        Tài liệu tham khảo hữu ích

        Ngoài SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

        • Sách bài tập Toán 8 tập 2.
        • Các trang web học Toán online uy tín như giaitoan.edu.vn.
        • Các video bài giảng Toán 8 trên YouTube.

        Kết luận

        Giải mục 1 trang 60 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức đòi hỏi sự nắm vững kiến thức và kỹ năng vận dụng linh hoạt. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải nhanh trên đây, bạn sẽ tự tin giải quyết các bài tập một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8