Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.23 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.23 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.23 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 6.23 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Toán 8 Kết nối tri thức, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này giúp củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải toán hình học.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.23 trang 19 SGK Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Thực hiện các phép tính sau

Đề bài

Thực hiện các phép tính sau;

\(a)\frac{{{x^2} + 4{\rm{x}} + 4}}{{{x^2} - 4}} + \frac{x}{{2 - x}} + \frac{{4 - x}}{{5{\rm{x}} - 10}}\)

\(b)\frac{x}{{{x^2} + 1}} - \left( {\frac{3}{{x + 6}} + \frac{{x - 2}}{{x + 4}}} \right) + \left[ {\frac{3}{{x + 6}} - \left( {\frac{1}{{{x^2} + 1}} - \frac{{x - 2}}{{x + 4}}} \right)} \right]\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.23 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Áp dụng các quy tắc cộng, trừ hai phân thức

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}a)\frac{{{x^2} + 4{\rm{x}} + 4}}{{{x^2} - 4}} + \frac{x}{{2 - x}} + \frac{{4 - x}}{{5{\rm{x}} - 10}}\\ = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)}} - \frac{x}{{x - 2}} + \frac{{4 - x}}{{5\left( {x - 2} \right)}}\\ = \frac{{x + 2}}{{x - 2}} - \frac{x}{{x - 2}} + \frac{{4 - x}}{{5\left( {x - 2} \right)}}\\ = \frac{{5\left( {x + 2} \right) - 5x + 4 - x}}{{5\left( {x - 2} \right)}} = \frac{{ - x + 14}}{{5\left( {x - 2} \right)}}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b)\frac{x}{{{x^2} + 1}} - \left( {\frac{3}{{x + 6}} + \frac{{x - 2}}{{x + 4}}} \right) + \left[ {\frac{3}{{x + 6}} - \left( {\frac{1}{{{x^2} + 1}} - \frac{{x - 2}}{{x + 4}}} \right)} \right]\\ = \frac{x}{{{x^2} + 1}} - \frac{3}{{x + 6}} - \frac{{x - 2}}{{x + 4}} + \frac{3}{{x + 6}} - \frac{1}{{{x^2} + 1}} + \frac{{x - 2}}{{x + 4}}\\ = \frac{x}{{{x^2} + 1}} - \frac{1}{{{x^2} + 1}} = \frac{{x - 1}}{{{x^2} + 1}}\end{array}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.23 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6.23 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Tóm tắt bài toán

Bài 6.23 yêu cầu chúng ta xét một hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng và chiều cao được cho trước. Dựa vào các kích thước này, chúng ta cần tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó. Bài toán này là một ứng dụng trực tiếp của công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.

Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật

Thể tích (V) của một hình hộp chữ nhật được tính bằng công thức:

V = chiều dài (a) × chiều rộng (b) × chiều cao (c)

Lời giải chi tiết bài 6.23 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Để giải bài 6.23, chúng ta cần xác định chính xác các giá trị của chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật. Sau đó, áp dụng công thức tính thể tích để tìm ra kết quả.

Ví dụ, giả sử hình hộp chữ nhật có chiều dài a = 5cm, chiều rộng b = 3cm và chiều cao c = 4cm. Khi đó, thể tích của hình hộp chữ nhật là:

V = 5cm × 3cm × 4cm = 60cm3

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.23, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu tính thể tích hình hộp chữ nhật. Để giải các bài tập này, bạn cần:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước của hình hộp chữ nhật.
  • Áp dụng công thức tính thể tích V = a × b × c.
  • Kiểm tra lại đơn vị đo để đảm bảo kết quả chính xác.

Mở rộng kiến thức: Liên hệ giữa hình hộp chữ nhật và hình lập phương

Hình lập phương là một trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật, trong đó tất cả các cạnh đều bằng nhau. Do đó, công thức tính thể tích của hình lập phương là:

V = cạnh3

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm.
  2. Một hình hộp chữ nhật có thể tích 120cm3 và chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.

Kết luận

Bài 6.23 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản về thể tích hình hộp chữ nhật. Việc nắm vững công thức và phương pháp giải bài tập này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc giải các bài toán hình học phức tạp hơn.

Bảng tổng hợp các công thức liên quan

HìnhCông thức tính thể tích
Hình hộp chữ nhậtV = a × b × c
Hình lập phươngV = cạnh3

Hy vọng với lời giải chi tiết và các kiến thức bổ trợ trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 6.23 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức và có thể tự tin giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8