Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Đơn thức SGK Toán 8 - Kết nối tri thức

Lý thuyết Đơn thức SGK Toán 8 - Kết nối tri thức

Lý thuyết Đơn thức Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bài học lý thuyết Đơn thức trong chương trình Toán 8 - Kết nối tri thức tại giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp đầy đủ và chi tiết kiến thức về đơn thức, giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, các loại đơn thức, và cách thực hiện các phép toán với đơn thức.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn trải nghiệm học tập hiệu quả với nội dung được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo nhiều ví dụ minh họa và bài tập vận dụng để bạn có thể tự kiểm tra và củng cố kiến thức.

1. Đơn thức và đơn thức thu gọn

1. Đơn thức và đơn thức thu gọn

Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.

Số 0 được gọi là đơn thức không.

Ví dụ: \(1;2xy; - \frac{3}{4}{x^2}y( - 4x);...\) là các đơn thức.

Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một số, hoặc có dạng tích của một số với những biến, mỗi biến chỉ xuất hiện một lần và đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.

Ví dụ:

\(1;2xy;5{x^2}{y^4}z;...\) là các đơn thức thu gọn.

\(3{x^2}yx; - \frac{3}{4}{x^2}y( - 4x);...\) không phải là các đơn thức thu gọn.

Với các đơn chưa là đơn thức thu gọn, ta có thể thu gọn chúng bằng cách áp dụng các tính chất của phép nhân và phép nâng lên lũy thừa.

Ví dụ:

\( - \frac{3}{4}{x^2}y( - 4x) = \left( { - \frac{3}{4}} \right).( - 4).({x^2}.x).y = 3{x^3}.y\)

Tổng số mũ của các biến trong một đơn thức thu gọn với hệ số khác 0 gọi là bậc của đơn thức đó.

Chú ý: + Số thực khác 0 là đơn thức bậc không.

+ Số 0 được gọi là đơn thức không có bậc.

Ví dụ: \(2xy\) có bậc là \(1 + 1 = 2\)

\(5{x^2}{y^4}z\) có bậc là \(2 + 4 + 1 = 7\)

Với những đơn thức chưa thu gọn, ta nên thu gọn đơn thức trước, khi đó, bậc của đơn thức thu gọn chính là bậc của đơn thức ban đầu.

Ví dụ: \( - \frac{3}{4}{x^2}y( - 4x)\) có đơn thức thu gọn là \(3{x^3}.y\), đơn thức này có bậc là \(3 + 1 = 4\) nên đơn thức \( - \frac{3}{4}{x^2}y( - 4x)\) có bậc là 4.

Trong một đơn thức thu gọn, phần số còn gọi là hệ số, phần còn lại gọi là phần biến.

Ví dụ: đơn thức \(3{x^3}.y\) có hệ số là 3, phần biến là \({x^3}.y\).

2. Đơn thức đồng dạng

Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức với hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.

Cộng và trừ đơn thức đồng dạng: muốn cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.Lý thuyết Đơn thức SGK Toán 8 - Kết nối tri thức 1

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Lý thuyết Đơn thức SGK Toán 8 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Lý thuyết Đơn thức SGK Toán 8 - Kết nối tri thức

Đơn thức là một biểu thức đại số mà trong đó các số hạng chỉ chứa tích của các biến và các hằng số. Để hiểu rõ hơn về đơn thức, chúng ta cần nắm vững các khái niệm sau:

1. Định nghĩa Đơn thức

Một đơn thức là một biểu thức đại số có dạng axnymzp..., trong đó:

  • a là một số thực (hệ số của đơn thức)
  • x, y, z,... là các biến
  • n, m, p,... là các số nguyên không âm (bậc của biến)

Ví dụ: 3x2y, -5xy3, 7, 2x0y2 (tức là 2y2) là các đơn thức.

2. Bậc của Đơn thức

Bậc của một đơn thức là tổng số mũ của các biến trong đơn thức đó.

  • Bậc của đơn thức 3x2y là 2 + 1 = 3
  • Bậc của đơn thức -5xy3 là 1 + 3 = 4
  • Bậc của đơn thức 7 (hay 7x0) là 0

3. Đơn thức đồng dạng

Hai đơn thức được gọi là đồng dạng nếu chúng có cùng phần biến và phần biến có cùng bậc.

Ví dụ:

  • 3x2y và -2x2y là hai đơn thức đồng dạng
  • 5xy2 và 7xy2 là hai đơn thức đồng dạng
  • 3x2y và 5xy2 không phải là hai đơn thức đồng dạng

4. Các phép toán với Đơn thức

a. Phép cộng, trừ đơn thức đồng dạng:

Để cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng, ta cộng hoặc trừ các hệ số và giữ nguyên phần biến.

Ví dụ: 3x2y + 2x2y = (3 + 2)x2y = 5x2y

b. Phép nhân đơn thức:

Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các biến với nhau.

Ví dụ: (2x2y) * (3xy3) = (2 * 3) * (x2 * x) * (y * y3) = 6x3y4

5. Bài tập Vận dụng

Bài 1: Xác định bậc của các đơn thức sau:

  • a) 5x3y2z
  • b) -2x5
  • c) 7

Bài 2: Tìm các đơn thức đồng dạng trong các đơn thức sau:

  • a) 3x2y
  • b) -5xy2
  • c) 2x2y
  • d) 4xy

Bài 3: Thực hiện các phép tính sau:

  • a) 4x2y + 5x2y
  • b) (2xy2) * (3x2y)

6. Kết luận

Hi vọng bài học về lý thuyết Đơn thức SGK Toán 8 - Kết nối tri thức này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các khái niệm và phép toán liên quan đến đơn thức. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và áp dụng vào giải các bài tập toán học.

Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8