Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 113 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 113 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 113 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại giaitoan.edu.vn. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 113 sách giáo khoa Toán 8 tập 2 chương trình Kết nối tri thức.

Bài học này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, giúp các em hiểu sâu hơn về môn Toán và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Hãy gọi tên đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, đường cao, đường trung bình

Đề bài

Hãy gọi tên đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, đường cao, đường trung bình của hình chóp tam giác đều S. ABC tronh hình 10.2

Giải mục 1 trang 113 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải mục 1 trang 113 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 2

Quan sát hình 10.2 

Lời giải chi tiết

Hình chóp tam giác đều S. ABC có:

- Đỉnh: S

- Cạnh bên: SA, SB, SC.

- Mặt bên: SAB, SAC, SBC

- Mặt đáy: tam giác ABC.

- Đường cao: SO.

- Trung đoạn: SH

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 113 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải mục 1 trang 113 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp

Mục 1 trang 113 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức thường xoay quanh các bài toán ứng dụng thực tế của các kiến thức đã học trong chương. Để giải quyết hiệu quả các bài toán này, học sinh cần nắm vững lý thuyết, hiểu rõ bản chất của từng khái niệm và biết cách vận dụng linh hoạt các công thức.

1. Nội dung chính của Mục 1 trang 113

Mục 1 thường bao gồm các bài toán liên quan đến:

  • Tứ giác: Tính chất của các loại tứ giác (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông).
  • Đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang: Ứng dụng để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh các tính chất hình học.
  • Các định lý về diện tích: Tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang.

2. Phương pháp giải bài tập hiệu quả

Để giải tốt các bài tập trong Mục 1 trang 113, học sinh nên:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết luận cần tìm.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố.
  3. Phân tích bài toán: Xác định kiến thức cần sử dụng, các bước giải quyết bài toán.
  4. Thực hiện giải bài: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic, có giải thích đầy đủ các bước.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được phù hợp với điều kiện của bài toán.

Giải chi tiết các bài tập trong Mục 1 trang 113

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Mục 1 trang 113 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức:

Bài 1: (Ví dụ minh họa)

Cho hình bình hành ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo. Biết AB = 5cm, BC = 3cm, góc ABC = 60 độ. Tính độ dài AC và BD.

Lời giải:

Trong hình bình hành ABCD, ta có:

  • AC2 = AB2 + BC2 - 2.AB.BC.cos(ABC)
  • BD2 = AB2 + BC2 + 2.AB.BC.cos(ABC)

Thay số, ta được:

  • AC2 = 52 + 32 - 2.5.3.cos(60o) = 25 + 9 - 15 = 19
  • BD2 = 52 + 32 + 2.5.3.cos(60o) = 25 + 9 + 15 = 49

Vậy AC = √19 cm và BD = 7 cm.

Bài 2: (Ví dụ minh họa)

Cho tam giác ABC, D là trung điểm của BC, E là trung điểm của AC. Chứng minh DE song song với AB và DE = 1/2 AB.

Lời giải:

Vì D là trung điểm của BC và E là trung điểm của AC nên DE là đường trung bình của tam giác ABC.

Theo tính chất đường trung bình của tam giác, ta có:

  • DE song song với AB
  • DE = 1/2 AB

Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online uy tín.

Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

Công thứcMô tả
Diện tích hình vuôngS = a2 (a là cạnh)
Diện tích hình chữ nhậtS = a.b (a, b là chiều dài, chiều rộng)
Diện tích hình tam giácS = 1/2 .h.a (h là chiều cao, a là cạnh đáy)
Diện tích hình thangS = 1/2 .(a + b).h (a, b là hai đáy, h là chiều cao)

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả này, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 8. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8