Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 65, 66 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 65, 66 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 65, 66 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 65, 66 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em trong quá trình học tập. Hãy cùng giaitoan.edu.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Cho hình bình hành ABCD có góc A vuông. Tính các góc B, C, D. Tứ giác ABCD có là hình chữ nhật không? Vì sao?

HĐ3

    Video hướng dẫn giải

    Cho hình bình hành ABCD có góc A vuông. Tính các góc B, C, D. Tứ giác ABCD có là hình chữ nhật không? Vì sao?

    Phương pháp giải:

    Sử dụng định lí tổng ba góc của một tứ giác.

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 2 trang 65, 66 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

    Vì ABCD là hình bình hành nên \(\widehat A = \widehat C;\widehat B = \widehat D\)

    Suy ra \(\widehat A = \widehat C = {90^o}\)

    Ta có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = {360^o}\)

     90°+\(\widehat B\)+90°+\(\widehat B\)=360°

     2\(\widehat B\)+180°=360°

    Suy ra 2\(\widehat B\)=360°−180°=180°

    Mà \(\widehat B = \widehat D\) nên \(\widehat B = \widehat D = {90^o}\)

    Do đó \(\widehat B = \widehat C = \widehat D = {90^o}\)

    Hình bình hành ABCD là hình chữ nhật vì \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = {90^o}\)

    Luyện tập 2

      Video hướng dẫn giải

      Cho tứ giác ABCD có \(\widehat A = {90^o}\), hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường. Hỏi tứ giác ABCD là hình gì? Tại sao?

      Phương pháp giải:

      Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành có \(\widehat A = {90^o}\)nên ABCD là hình chữ nhật

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 65, 66 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

      Tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường nên tứ giác ABCD là hình bình hành.

      Hình bình hành ABCD là có \(\widehat A = {90^o}\)

      Do đó, tứ giác ABCD là hình chữ nhật.

      Vận dụng

        Video hướng dẫn giải

        Hai thanh tre thẳng bằng nhau, được gắn với nhau tại trung điểm của mỗi thanh. Khi các đầu mút của hai thanh tre đó tạo thành bốn đỉnh của một tứ giác (H.3.40) thì tứ giác đó là hình gì? Tại sao?

        Giải mục 2 trang 65, 66 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

        Phương pháp giải:

        Nhận xét về hai thanh tre tạo thành hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

        Lời giải chi tiết:

        Hai đầu mút của hai thanh tre tạo thành bốn đỉnh của tứ giác.

        Tứ giác đó có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên tứ giác đó là hình chữ nhật.

        Vậy khi các đầu mút của hai thanh tre đó tạo thành bốn đỉnh của một tứ giác thì tứ giác đó là hình chữ nhật.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ3
        • Luyện tập 2
        • Vận dụng

        Video hướng dẫn giải

        Cho hình bình hành ABCD có góc A vuông. Tính các góc B, C, D. Tứ giác ABCD có là hình chữ nhật không? Vì sao?

        Phương pháp giải:

        Sử dụng định lí tổng ba góc của một tứ giác.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 65, 66 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

        Vì ABCD là hình bình hành nên \(\widehat A = \widehat C;\widehat B = \widehat D\)

        Suy ra \(\widehat A = \widehat C = {90^o}\)

        Ta có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = {360^o}\)

         90°+\(\widehat B\)+90°+\(\widehat B\)=360°

         2\(\widehat B\)+180°=360°

        Suy ra 2\(\widehat B\)=360°−180°=180°

        Mà \(\widehat B = \widehat D\) nên \(\widehat B = \widehat D = {90^o}\)

        Do đó \(\widehat B = \widehat C = \widehat D = {90^o}\)

        Hình bình hành ABCD là hình chữ nhật vì \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = {90^o}\)

        Video hướng dẫn giải

        Cho tứ giác ABCD có \(\widehat A = {90^o}\), hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường. Hỏi tứ giác ABCD là hình gì? Tại sao?

        Phương pháp giải:

        Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành có \(\widehat A = {90^o}\)nên ABCD là hình chữ nhật

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 65, 66 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 2

        Tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường nên tứ giác ABCD là hình bình hành.

        Hình bình hành ABCD là có \(\widehat A = {90^o}\)

        Do đó, tứ giác ABCD là hình chữ nhật.

        Video hướng dẫn giải

        Hai thanh tre thẳng bằng nhau, được gắn với nhau tại trung điểm của mỗi thanh. Khi các đầu mút của hai thanh tre đó tạo thành bốn đỉnh của một tứ giác (H.3.40) thì tứ giác đó là hình gì? Tại sao?

        Giải mục 2 trang 65, 66 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 3

        Phương pháp giải:

        Nhận xét về hai thanh tre tạo thành hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

        Lời giải chi tiết:

        Hai đầu mút của hai thanh tre tạo thành bốn đỉnh của tứ giác.

        Tứ giác đó có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên tứ giác đó là hình chữ nhật.

        Vậy khi các đầu mút của hai thanh tre đó tạo thành bốn đỉnh của một tứ giác thì tứ giác đó là hình chữ nhật.

        Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 65, 66 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

        Giải mục 2 trang 65, 66 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 2 trang 65, 66 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức để rút gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến, và giải các bài toán thực tế liên quan.

        Nội dung chính của Mục 2

        • Ôn tập các phép toán với đa thức: Cộng, trừ, nhân, chia đa thức một biến.
        • Rút gọn đa thức: Sử dụng các quy tắc để đưa đa thức về dạng đơn giản nhất.
        • Tính giá trị của đa thức: Thay giá trị của biến vào đa thức để tính giá trị tương ứng.
        • Ứng dụng vào giải bài toán: Giải các bài toán thực tế liên quan đến đa thức.

        Phương pháp giải các bài tập trong Mục 2

        Để giải tốt các bài tập trong Mục 2, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

        1. Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức: Hiểu rõ các quy tắc này là nền tảng để thực hiện các phép toán với đa thức.
        2. Các hằng đẳng thức đáng nhớ: Sử dụng các hằng đẳng thức để rút gọn đa thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.
        3. Thứ tự thực hiện các phép toán: Tuân thủ thứ tự thực hiện các phép toán (ngoặc, nhân chia trước, cộng trừ sau) để đảm bảo tính chính xác.
        4. Kỹ năng biến đổi đại số: Luyện tập các kỹ năng biến đổi đại số để rút gọn đa thức và tìm giá trị của biểu thức.

        Giải chi tiết các bài tập trong Mục 2

        Bài 1: Thực hiện các phép tính sau

        a) (3x + 2y) + (5x - y)

        Giải: (3x + 2y) + (5x - y) = 3x + 2y + 5x - y = (3x + 5x) + (2y - y) = 8x + y

        b) (2x - 3y) - (x + y)

        Giải: (2x - 3y) - (x + y) = 2x - 3y - x - y = (2x - x) + (-3y - y) = x - 4y

        Bài 2: Rút gọn các biểu thức sau

        a) 2x(x - 3) + 5x(x + 1)

        Giải: 2x(x - 3) + 5x(x + 1) = 2x2 - 6x + 5x2 + 5x = (2x2 + 5x2) + (-6x + 5x) = 7x2 - x

        b) (x + 2)(x - 2) + x2

        Giải: (x + 2)(x - 2) + x2 = x2 - 4 + x2 = 2x2 - 4

        Bài 3: Tính giá trị của biểu thức sau tại x = -1

        P = 3x2 - 2x + 1

        Giải: P = 3(-1)2 - 2(-1) + 1 = 3(1) + 2 + 1 = 3 + 2 + 1 = 6

        Lưu ý khi giải bài tập

        Trong quá trình giải bài tập, học sinh cần chú ý những điều sau:

        • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
        • Sử dụng đúng các quy tắc và hằng đẳng thức.
        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
        • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng.

        Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập về đa thức. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8