Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.6 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.6 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.6 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.6 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.6 trang 10 SGK Toán 8 tập 1, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tính tổng của bốn đơn thức:

Đề bài

Tính tổng của bốn đơn thức:

\(2{x^2}{y^3}; - \dfrac{3}{5}{x^2}{y^3}; - 14{x^2}{y^3};\dfrac{8}{5}{x^2}{y^3}.\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.6 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.b + c.b = \left( {a + c} \right).b\).

Lời giải chi tiết

Ta có:

 \(\begin{array}{l}S = 2{x^2}{y^3} - \dfrac{3}{5}{x^2}{y^3} - 14{x^2}{y^3} + \dfrac{8}{5}{x^2}{y^3}\\ = \left( {2 - \dfrac{3}{5} - 14 + \dfrac{8}{5}} \right){x^2}{y^3}\\ = - 11{x^2}{y^3}.\end{array}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.6 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 1.6 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1.6 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán với đa thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đa thức, bao gồm:

  • Định nghĩa đa thức: Đa thức là biểu thức đại số gồm các số, các biến và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia (với số khác 0) giữa chúng.
  • Bậc của đa thức: Bậc của đa thức là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức.
  • Các phép toán với đa thức: Cộng, trừ, nhân, chia đa thức.

Phương pháp giải bài tập:

  1. Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của bài tập.
  2. Áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức để biến đổi biểu thức.
  3. Rút gọn biểu thức để tìm ra kết quả cuối cùng.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 1.6 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Đề bài: (Đề bài cụ thể của bài 1.6 sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Thực hiện các phép tính sau: a) (3x + 2y) + (x - y); b) (5x2 - 2x + 3) - (2x2 + x - 1); c) 2x(x2 - 3x + 1); d) (x + 2)(x - 1))

Giải:

a) (3x + 2y) + (x - y) = 3x + 2y + x - y = (3x + x) + (2y - y) = 4x + y

b) (5x2 - 2x + 3) - (2x2 + x - 1) = 5x2 - 2x + 3 - 2x2 - x + 1 = (5x2 - 2x2) + (-2x - x) + (3 + 1) = 3x2 - 3x + 4

c) 2x(x2 - 3x + 1) = 2x * x2 - 2x * 3x + 2x * 1 = 2x3 - 6x2 + 2x

d) (x + 2)(x - 1) = x * x - x * 1 + 2 * x - 2 * 1 = x2 - x + 2x - 2 = x2 + x - 2

Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức, các em học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Thực hiện các phép tính: a) (2x - 3y) + (x + 5y); b) (4x2 + x - 2) - (x2 - 3x + 1); c) 3x(x2 + 2x - 1); d) (x - 1)(x + 3)
  • Rút gọn biểu thức: a) 2x2 + 3x - 5x2 + 2x; b) (x + 1)2 - (x - 1)2

Kết luận

Bài 1.6 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình Toán 8. Việc nắm vững các kiến thức và phương pháp giải bài tập này sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

Phép toánQuy tắc
Cộng đa thứcCộng các hệ số của các đơn thức đồng dạng.
Trừ đa thứcĐổi dấu các đơn thức của đa thức trừ rồi cộng với đa thức còn lại.
Nhân đa thứcSử dụng quy tắc phân phối: a(b + c) = ab + ac.
Chia đa thứcSử dụng phương pháp chia đa thức một biến.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8