Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 15 trang 137 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 15 trang 137 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 15 trang 137 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 15 trang 137 SGK Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về hình học, cụ thể là các kiến thức liên quan đến tứ giác. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các định lý, tính chất đã học để chứng minh hoặc tính toán các yếu tố của tứ giác.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 15 trang 137 SGK Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Một túi đựng 24 viên bi giống hệt nhau

Đề bài

Một túi đựng 24 viên bi giống hệt nhau và chỉ khác màu, trong đó có 9 viên bi màu đỏ, 6 viên bi màu xanh, 4 viên bi màu vàng và 5 viên bi màu đen. Bạn An lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong túi

a) Có bao nhiêu kết quả có thể? Các kết quả có thể này đồng khả năng không? Tại sao

b) Tính khả năng để xảy ra mỗi kết quả có thể đó

c) Tính xác suất để An lấy được:

- Viên bi màu vàng hoặc màu đỏ

- Viên bi màu đen hoặc màu xanh

- Viên bi không có màu đen

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 15 trang 137 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Tính tổng số viên bi là tổng số kết quả có thể xảy ra.

Do các viên bi giống nhau nên tổng các kết quả là đồng khả ăng xảy ra.

An lấy ngẫu nhiên 1 viên bi nên số viên bi màu nào là số kết quả lấy được viên bi màu đó.

Lời giải chi tiết

a) Có 24 kết quả có thể của hành động trên. Do viên bi giống nhau nên 24 kết quả là đồng khả năng

b) Có 9 khả năng xảy ra lấy được viên bi màu đỏ,

- Có 6 khả năng xảy ra lấy được viên bi màu xanh.

- Có 4 khả năng xảy ra lấy được viên bi màu vàng.

- Có 5 khả năng lấy được viên bi màu đen.

Xác suất để An lấy được viên màu đỏ hoặc màu vàng là: \(\frac{{13}}{{24}}\)

Xác suất để An lấy được viên màu đen hoặc màu xanh là: \(\frac{{11}}{{24}}\)

Xác suất để An lấy được viên không có màu đen là: \(\frac{{19}}{{24}}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 15 trang 137 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 15 trang 137 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Tứ giác

Bài 15 trang 137 SGK Toán 8 tập 2 yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán liên quan đến tứ giác, cụ thể là việc chứng minh một tứ giác là hình bình hành dựa trên các điều kiện cho trước. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về tứ giác, bao gồm:

  • Khái niệm tứ giác: Tứ giác là hình có bốn cạnh và bốn góc.
  • Các loại tứ giác đặc biệt: Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Tính chất của các loại tứ giác đặc biệt: Mỗi loại tứ giác đặc biệt có những tính chất riêng biệt, ví dụ như hình bình hành có các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau.
  • Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác đặc biệt: Có những dấu hiệu giúp nhận biết một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.

Lời giải chi tiết bài 15 trang 137 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài: (Đề bài cụ thể của bài 15 sẽ được trình bày đầy đủ tại đây)

Hướng dẫn giải:

  1. Phân tích đề bài: Xác định rõ những yếu tố đã cho và những yếu tố cần chứng minh hoặc tính toán.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp hình dung rõ hơn về các yếu tố và mối quan hệ giữa chúng.
  3. Lập luận: Sử dụng các định lý, tính chất đã học để lập luận và chứng minh.
  4. Kết luận: Đưa ra kết luận cuối cùng dựa trên các lập luận đã thực hiện.

Giải: (Lời giải chi tiết, từng bước, kèm theo giải thích rõ ràng sẽ được trình bày tại đây. Ví dụ:)

a) Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành:

Ta có: AB // CD (gt) và AB = CD (gt). Do đó, tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

b) Tính diện tích hình bình hành ABCD:

Diện tích hình bình hành ABCD = AB * h (h là chiều cao hạ từ D xuống AB).

(Các bước tính toán cụ thể sẽ được trình bày tại đây)

Mở rộng và bài tập tương tự

Để hiểu sâu hơn về bài toán này, các em có thể tự giải các bài tập tương tự. Một số gợi ý:

  • Thay đổi các điều kiện của bài toán và xem xét liệu tứ giác vẫn còn là hình bình hành hay không.
  • Tìm hiểu các ứng dụng thực tế của các kiến thức về tứ giác trong đời sống.

Lưu ý khi giải bài tập về tứ giác

Khi giải các bài tập về tứ giác, các em cần lưu ý:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của các loại tứ giác đặc biệt.
  • Vẽ hình minh họa một cách chính xác và rõ ràng.
  • Lập luận logic và chặt chẽ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Giaitoan.edu.vn – Nơi đồng hành cùng bạn học Toán 8

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trong quá trình học tập môn Toán. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK Toán 8 tập 2, giúp các em học Toán hiệu quả và đạt kết quả cao. Hãy truy cập giaitoan.edu.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác!

Tiêu chíMô tả
Mục tiêu bài họcHiểu rõ về tứ giác và các loại tứ giác đặc biệt.
Kỹ năng cần rèn luyệnVận dụng các định lý, tính chất để chứng minh và tính toán.
Tài liệu tham khảoSGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8