Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.14 trang 12 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.14 trang 12 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.14 trang 12 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 6.14 trang 12 SGK Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Toán 8 Kết nối tri thức, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này giúp củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải toán hình học.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.14 trang 12 SGK Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hai phân thức:

Đề bài

Cho hai phân thức: \(\frac{{9{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} + 1}}{{27{{\rm{x}}^3} - 1}}\) và \(\frac{{{x^2} - 4{\rm{x}}}}{{16 - {x^2}}}\)

a) Rút gọn hai phân thức đã cho

b) Quy đồng mẫu thức hai phân thức nhận được ở câu a)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.14 trang 12 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

a) Áp dụng quy tắc rút gọn phân thức

b)

- Tìm MTC

- Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức

- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(\frac{{9{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} + 1}}{{27{{\rm{x}}^3} - 1}} = \frac{{9{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} + 1}}{{\left( {3{\rm{x}} - 1} \right)\left( {9{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} + 1} \right)}} = \frac{1}{{3{\rm{x}} - 1}}\)

\(\frac{{{x^2} - 4{\rm{x}}}}{{16 - {x^2}}} = \frac{{x\left( {x - 4} \right)}}{{\left( {4 - x} \right)\left( {4 + x} \right)}} = \frac{{ - x\left( {4 - x} \right)}}{{\left( {4 - x} \right)\left( {4 + x} \right)}} = \frac{{ - x}}{{4 + x}}\)

b) Mẫu thức chung của hai phân thức nhân được ở câu a là: \(\left( {3{\rm{x}} - 1} \right)\left( {4 + x} \right)\)

Nhân tử phụ của \(\frac{1}{{3{\rm{x}} - 1}}\) là: \(4 + x\)

Nhân tử phụ của \(\frac{{ - x}}{{4 + x}}\) là : \(3{\rm{x}} - 1\)

Khi đó:

\(\frac{1}{{3{\rm{x}} - 1}} = \frac{{4 + x}}{{\left( {3{\rm{x}} - 1} \right)\left( {4 + x} \right)}}\)

\(\frac{{ - x}}{{4 + x}} = \frac{{ - x\left( {3{\rm{x}} - 1} \right)}}{{\left( {4 + x} \right)\left( {3{\rm{x}} - 1} \right)}}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.14 trang 12 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6.14 trang 12 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.14 SGK Toán 8 tập 2 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán liên quan đến việc tính toán thể tích của hình hộp chữ nhật. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c, trong đó a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài, chúng ta cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Đề bài thường cung cấp các thông tin về kích thước của hình hộp chữ nhật hoặc mối quan hệ giữa các kích thước đó. Nhiệm vụ của chúng ta là sử dụng các thông tin này để tính toán thể tích của hình hộp chữ nhật.

Lời giải chi tiết bài 6.14 trang 12 SGK Toán 8 tập 2

(Nội dung lời giải chi tiết bài 6.14 sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng, và kết quả cuối cùng. Ví dụ:)

  1. Bước 1: Xác định các kích thước của hình hộp chữ nhật.
  2. Bước 2: Áp dụng công thức tính thể tích: V = a * b * c.
  3. Bước 3: Thay các giá trị đã biết vào công thức và tính toán.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng nó phù hợp với yêu cầu của đề bài.

Ví dụ: Giả sử hình hộp chữ nhật có chiều dài a = 5cm, chiều rộng b = 3cm, và chiều cao c = 2cm. Khi đó, thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 5 * 3 * 2 = 30 cm3.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.14, SGK Toán 8 tập 2 Kết nối tri thức còn có nhiều bài tập tương tự liên quan đến việc tính toán thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải các bài tập này, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp 1: Sử dụng công thức tính thể tích trực tiếp.
  • Phương pháp 2: Phân tích mối quan hệ giữa các kích thước để tìm ra các giá trị cần thiết.
  • Phương pháp 3: Sử dụng các đơn vị đo lường khác nhau và chuyển đổi chúng về cùng một đơn vị.

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về thể tích

Khi giải bài tập về thể tích, chúng ta cần lưu ý một số điểm sau:

  • Đảm bảo rằng tất cả các kích thước đều được đo bằng cùng một đơn vị.
  • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng nó phù hợp với thực tế.
  • Sử dụng máy tính để tính toán các phép toán phức tạp.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm, và chiều cao 4cm.
  2. Một hình hộp chữ nhật có thể tích là 120 cm3 và chiều dài là 5cm, chiều rộng là 4cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật.
  3. Một hình lập phương có cạnh là 3cm. Tính thể tích của hình lập phương.

Kết luận

Bài 6.14 trang 12 SGK Toán 8 tập 2 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm thể tích và cách tính toán thể tích của hình hộp chữ nhật. Bằng cách nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến hình học.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này sẽ giúp các em học sinh học tập tốt hơn môn Toán 8.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8