Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 21, 22 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 21, 22 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 21, 22 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập Toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học, tự tin giải quyết các bài tập và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Làm tính chia

TTN

    Video hướng dẫn giải

    Kết luận sau là đúng hay sai?

    \(\left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right):\frac{1}{x} = \frac{1}{x}:\left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right)\)

    Phương pháp giải:

    Thực hiện tính hai vế rồi đưa ra kết luận

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right):\frac{1}{x} = 1:\frac{1}{x} = 1.\frac{x}{1} = x\\\frac{1}{x}:\left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right) = \frac{1}{x}:1 = \frac{1}{x}\end{array}\)

    Vậy kết luận \(\left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right):\frac{1}{x} = \frac{1}{x}:\left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right)\) là kết luận sai

    LT 2

      Video hướng dẫn giải

      Làm tính chia: \(\frac{{3{{x}}}}{{2{y^2}}}:\left( {\frac{{ - 5{{{x}}^2}}}{{12{y^3}}}} \right)\)

      Phương pháp giải:

      Thực hiện theo quy tắc chia hai phân thức

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}\frac{{3{{x}}}}{{2{y^2}}}:\left( {\frac{{ - 5{{{x}}^2}}}{{12{y^3}}}} \right)\\ = \frac{{3{{x}}}}{{2{y^2}}}.\frac{{12{y^3}}}{{ - 5{{{x}}^2}}}\\ = \frac{{3{{x}}.12{y^3}}}{{2{y^2}.\left( { - 5{{{x}}^2}} \right)}} = \frac{{36{{x}}{y^3}}}{{ - 10{{{x}}^2}{y^2}}} = \frac{{ - 18y}}{{5x}}\end{array}\)

      VD

        Video hướng dẫn giải

        Bác Châu vay ngân hàng 1,2 tỉ đồng để mua nhà theo hình thức trả góp. Số tiền bác Châu phải trả mỗi tháng bao gồm số tiền gốc phải trả hằng tháng (bằng số tiền gốc chia đều cho số tháng vay) và số tiền lãi phải trả hằng tháng (bằng số tiền gốc nhân với lãi suất tháng).

        a) Gọi r là lãi suất năm của khoản vay trả góp này. Tính số tiền x (triệu đồng) mà bác Châu phải trả mỗi thàng theo số tháng vay y (tháng) và lãi suất năm r. Từ đó suy ra công thức tính lãi suất năm r theo x và y

        b) Tính giá trị của r tại x = 30, y = 48 rồi cho biết, nếu trả góp mỗi tháng 30 triệu đồng trong vòng 4 năm thì lãi suất năm (tính theo %) của khoản vay là bao nhiêu?

        Phương pháp giải:

        a) Viết biểu thức dựa vào yêu cầu đề bài

        b) Thay giá trị vào biểu thức để tìm ẩn

        Lời giải chi tiết:

        a) Số tiền x (triệu đồng) mà bác Châu phải trả mỗi tháng là: 

        \(\begin{array}{l}x = \frac{{1200}}{y} + \left( {1200.\frac{r}{{12}}} \right)\\ \Rightarrow x = \frac{{1200}}{y} + 100{\rm{r}}\\ \Rightarrow r = \frac{{xy - 1200}}{{100y}}\end{array}\)

        b) Thay x = 30, y = 48, ta có: r = 0.05

        Lãi suất năm của khoản vay khi mỗi tháng trả góp 30 triệu đồng trong vòng 4 năm là:

        \(r = \frac{{30.48 - 1200}}{{100.48}} = 0,05 = 5(\% )\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • LT 2
        • TTN
        • VD

        Video hướng dẫn giải

        Làm tính chia: \(\frac{{3{{x}}}}{{2{y^2}}}:\left( {\frac{{ - 5{{{x}}^2}}}{{12{y^3}}}} \right)\)

        Phương pháp giải:

        Thực hiện theo quy tắc chia hai phân thức

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}\frac{{3{{x}}}}{{2{y^2}}}:\left( {\frac{{ - 5{{{x}}^2}}}{{12{y^3}}}} \right)\\ = \frac{{3{{x}}}}{{2{y^2}}}.\frac{{12{y^3}}}{{ - 5{{{x}}^2}}}\\ = \frac{{3{{x}}.12{y^3}}}{{2{y^2}.\left( { - 5{{{x}}^2}} \right)}} = \frac{{36{{x}}{y^3}}}{{ - 10{{{x}}^2}{y^2}}} = \frac{{ - 18y}}{{5x}}\end{array}\)

        Video hướng dẫn giải

        Kết luận sau là đúng hay sai?

        \(\left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right):\frac{1}{x} = \frac{1}{x}:\left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right)\)

        Phương pháp giải:

        Thực hiện tính hai vế rồi đưa ra kết luận

        Lời giải chi tiết:

        Ta có:

        \(\begin{array}{l}\left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right):\frac{1}{x} = 1:\frac{1}{x} = 1.\frac{x}{1} = x\\\frac{1}{x}:\left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right) = \frac{1}{x}:1 = \frac{1}{x}\end{array}\)

        Vậy kết luận \(\left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right):\frac{1}{x} = \frac{1}{x}:\left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right)\) là kết luận sai

        Video hướng dẫn giải

        Bác Châu vay ngân hàng 1,2 tỉ đồng để mua nhà theo hình thức trả góp. Số tiền bác Châu phải trả mỗi tháng bao gồm số tiền gốc phải trả hằng tháng (bằng số tiền gốc chia đều cho số tháng vay) và số tiền lãi phải trả hằng tháng (bằng số tiền gốc nhân với lãi suất tháng).

        a) Gọi r là lãi suất năm của khoản vay trả góp này. Tính số tiền x (triệu đồng) mà bác Châu phải trả mỗi thàng theo số tháng vay y (tháng) và lãi suất năm r. Từ đó suy ra công thức tính lãi suất năm r theo x và y

        b) Tính giá trị của r tại x = 30, y = 48 rồi cho biết, nếu trả góp mỗi tháng 30 triệu đồng trong vòng 4 năm thì lãi suất năm (tính theo %) của khoản vay là bao nhiêu?

        Phương pháp giải:

        a) Viết biểu thức dựa vào yêu cầu đề bài

        b) Thay giá trị vào biểu thức để tìm ẩn

        Lời giải chi tiết:

        a) Số tiền x (triệu đồng) mà bác Châu phải trả mỗi tháng là: 

        \(\begin{array}{l}x = \frac{{1200}}{y} + \left( {1200.\frac{r}{{12}}} \right)\\ \Rightarrow x = \frac{{1200}}{y} + 100{\rm{r}}\\ \Rightarrow r = \frac{{xy - 1200}}{{100y}}\end{array}\)

        b) Thay x = 30, y = 48, ta có: r = 0.05

        Lãi suất năm của khoản vay khi mỗi tháng trả góp 30 triệu đồng trong vòng 4 năm là:

        \(r = \frac{{30.48 - 1200}}{{100.48}} = 0,05 = 5(\% )\)

        Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 21, 22 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

        Giải mục 2 trang 21, 22 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 2 của chương trình Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về hình học, đặc biệt là các kiến thức liên quan đến tứ giác. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các định lý, tính chất đã học để chứng minh các mối quan hệ giữa các yếu tố của tứ giác, tính toán diện tích và chu vi, và giải các bài toán thực tế liên quan.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài 1: Ôn tập về tứ giác

        Bài 1 yêu cầu học sinh nhắc lại các loại tứ giác đã học (hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông) và các tính chất đặc trưng của từng loại. Bài tập cũng có thể yêu cầu học sinh phân loại các tứ giác cho trước dựa trên các tính chất của chúng.

        Bài 2: Hình thang cân

        Bài 2 tập trung vào việc nghiên cứu về hình thang cân, một loại tứ giác đặc biệt. Học sinh cần nắm vững các định nghĩa, tính chất của hình thang cân, cũng như các cách chứng minh một tứ giác là hình thang cân. Các bài tập thường yêu cầu tính toán độ dài các cạnh, góc, đường chéo của hình thang cân, và giải các bài toán liên quan đến diện tích.

        Bài 3: Đường trung bình của tam giác và hình thang

        Bài 3 giới thiệu về đường trung bình của tam giác và hình thang, một khái niệm quan trọng trong hình học. Học sinh cần hiểu rõ định nghĩa, tính chất của đường trung bình, và cách vận dụng chúng để giải các bài toán liên quan đến độ dài đoạn thẳng, tính diện tích, và chứng minh các mối quan hệ hình học.

        Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho, và những điều cần tìm.
        2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và các yếu tố liên quan.
        3. Vận dụng kiến thức: Sử dụng các định lý, tính chất, công thức đã học để giải bài toán.
        4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn hợp lý và phù hợp với điều kiện của bài toán.

        Ví dụ minh họa

        Bài tập: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 6cm, CD = 10cm, AD = 5cm. Tính độ dài đường cao của hình thang.

        Giải:

        • Kẻ AH và BK vuông góc với CD (H, K thuộc CD).
        • Ta có: HK = AB = 6cm.
        • Suy ra: DH = KC = (CD - HK) / 2 = (10 - 6) / 2 = 2cm.
        • Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ADH, ta có: AH2 = AD2 - DH2 = 52 - 22 = 21.
        • Vậy, AH = √21 cm.

        Luyện tập thêm

        Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu bạn gặp khó khăn.

        Kết luận

        Việc giải mục 2 trang 21, 22 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức đòi hỏi sự hiểu biết vững chắc về các kiến thức về tứ giác, đặc biệt là hình thang cân và đường trung bình. Bằng cách áp dụng các phương pháp giải bài tập hiệu quả và luyện tập thường xuyên, bạn sẽ tự tin chinh phục các bài toán Toán 8.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8