Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập Toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học, tự tin giải quyết các bài tập và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.
Làm tính chia
Video hướng dẫn giải
Kết luận sau là đúng hay sai?
\(\left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right):\frac{1}{x} = \frac{1}{x}:\left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right)\)
Phương pháp giải:
Thực hiện tính hai vế rồi đưa ra kết luận
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}\left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right):\frac{1}{x} = 1:\frac{1}{x} = 1.\frac{x}{1} = x\\\frac{1}{x}:\left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right) = \frac{1}{x}:1 = \frac{1}{x}\end{array}\)
Vậy kết luận \(\left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right):\frac{1}{x} = \frac{1}{x}:\left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right)\) là kết luận sai
Video hướng dẫn giải
Làm tính chia: \(\frac{{3{{x}}}}{{2{y^2}}}:\left( {\frac{{ - 5{{{x}}^2}}}{{12{y^3}}}} \right)\)
Phương pháp giải:
Thực hiện theo quy tắc chia hai phân thức
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\frac{{3{{x}}}}{{2{y^2}}}:\left( {\frac{{ - 5{{{x}}^2}}}{{12{y^3}}}} \right)\\ = \frac{{3{{x}}}}{{2{y^2}}}.\frac{{12{y^3}}}{{ - 5{{{x}}^2}}}\\ = \frac{{3{{x}}.12{y^3}}}{{2{y^2}.\left( { - 5{{{x}}^2}} \right)}} = \frac{{36{{x}}{y^3}}}{{ - 10{{{x}}^2}{y^2}}} = \frac{{ - 18y}}{{5x}}\end{array}\)
Video hướng dẫn giải
Bác Châu vay ngân hàng 1,2 tỉ đồng để mua nhà theo hình thức trả góp. Số tiền bác Châu phải trả mỗi tháng bao gồm số tiền gốc phải trả hằng tháng (bằng số tiền gốc chia đều cho số tháng vay) và số tiền lãi phải trả hằng tháng (bằng số tiền gốc nhân với lãi suất tháng).
a) Gọi r là lãi suất năm của khoản vay trả góp này. Tính số tiền x (triệu đồng) mà bác Châu phải trả mỗi thàng theo số tháng vay y (tháng) và lãi suất năm r. Từ đó suy ra công thức tính lãi suất năm r theo x và y
b) Tính giá trị của r tại x = 30, y = 48 rồi cho biết, nếu trả góp mỗi tháng 30 triệu đồng trong vòng 4 năm thì lãi suất năm (tính theo %) của khoản vay là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
a) Viết biểu thức dựa vào yêu cầu đề bài
b) Thay giá trị vào biểu thức để tìm ẩn
Lời giải chi tiết:
a) Số tiền x (triệu đồng) mà bác Châu phải trả mỗi tháng là:
\(\begin{array}{l}x = \frac{{1200}}{y} + \left( {1200.\frac{r}{{12}}} \right)\\ \Rightarrow x = \frac{{1200}}{y} + 100{\rm{r}}\\ \Rightarrow r = \frac{{xy - 1200}}{{100y}}\end{array}\)
b) Thay x = 30, y = 48, ta có: r = 0.05
Lãi suất năm của khoản vay khi mỗi tháng trả góp 30 triệu đồng trong vòng 4 năm là:
\(r = \frac{{30.48 - 1200}}{{100.48}} = 0,05 = 5(\% )\)
Video hướng dẫn giải
Làm tính chia: \(\frac{{3{{x}}}}{{2{y^2}}}:\left( {\frac{{ - 5{{{x}}^2}}}{{12{y^3}}}} \right)\)
Phương pháp giải:
Thực hiện theo quy tắc chia hai phân thức
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\frac{{3{{x}}}}{{2{y^2}}}:\left( {\frac{{ - 5{{{x}}^2}}}{{12{y^3}}}} \right)\\ = \frac{{3{{x}}}}{{2{y^2}}}.\frac{{12{y^3}}}{{ - 5{{{x}}^2}}}\\ = \frac{{3{{x}}.12{y^3}}}{{2{y^2}.\left( { - 5{{{x}}^2}} \right)}} = \frac{{36{{x}}{y^3}}}{{ - 10{{{x}}^2}{y^2}}} = \frac{{ - 18y}}{{5x}}\end{array}\)
Video hướng dẫn giải
Kết luận sau là đúng hay sai?
\(\left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right):\frac{1}{x} = \frac{1}{x}:\left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right)\)
Phương pháp giải:
Thực hiện tính hai vế rồi đưa ra kết luận
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}\left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right):\frac{1}{x} = 1:\frac{1}{x} = 1.\frac{x}{1} = x\\\frac{1}{x}:\left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right) = \frac{1}{x}:1 = \frac{1}{x}\end{array}\)
Vậy kết luận \(\left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right):\frac{1}{x} = \frac{1}{x}:\left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right)\) là kết luận sai
Video hướng dẫn giải
Bác Châu vay ngân hàng 1,2 tỉ đồng để mua nhà theo hình thức trả góp. Số tiền bác Châu phải trả mỗi tháng bao gồm số tiền gốc phải trả hằng tháng (bằng số tiền gốc chia đều cho số tháng vay) và số tiền lãi phải trả hằng tháng (bằng số tiền gốc nhân với lãi suất tháng).
a) Gọi r là lãi suất năm của khoản vay trả góp này. Tính số tiền x (triệu đồng) mà bác Châu phải trả mỗi thàng theo số tháng vay y (tháng) và lãi suất năm r. Từ đó suy ra công thức tính lãi suất năm r theo x và y
b) Tính giá trị của r tại x = 30, y = 48 rồi cho biết, nếu trả góp mỗi tháng 30 triệu đồng trong vòng 4 năm thì lãi suất năm (tính theo %) của khoản vay là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
a) Viết biểu thức dựa vào yêu cầu đề bài
b) Thay giá trị vào biểu thức để tìm ẩn
Lời giải chi tiết:
a) Số tiền x (triệu đồng) mà bác Châu phải trả mỗi tháng là:
\(\begin{array}{l}x = \frac{{1200}}{y} + \left( {1200.\frac{r}{{12}}} \right)\\ \Rightarrow x = \frac{{1200}}{y} + 100{\rm{r}}\\ \Rightarrow r = \frac{{xy - 1200}}{{100y}}\end{array}\)
b) Thay x = 30, y = 48, ta có: r = 0.05
Lãi suất năm của khoản vay khi mỗi tháng trả góp 30 triệu đồng trong vòng 4 năm là:
\(r = \frac{{30.48 - 1200}}{{100.48}} = 0,05 = 5(\% )\)
Mục 2 của chương trình Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về hình học, đặc biệt là các kiến thức liên quan đến tứ giác. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các định lý, tính chất đã học để chứng minh các mối quan hệ giữa các yếu tố của tứ giác, tính toán diện tích và chu vi, và giải các bài toán thực tế liên quan.
Bài 1 yêu cầu học sinh nhắc lại các loại tứ giác đã học (hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông) và các tính chất đặc trưng của từng loại. Bài tập cũng có thể yêu cầu học sinh phân loại các tứ giác cho trước dựa trên các tính chất của chúng.
Bài 2 tập trung vào việc nghiên cứu về hình thang cân, một loại tứ giác đặc biệt. Học sinh cần nắm vững các định nghĩa, tính chất của hình thang cân, cũng như các cách chứng minh một tứ giác là hình thang cân. Các bài tập thường yêu cầu tính toán độ dài các cạnh, góc, đường chéo của hình thang cân, và giải các bài toán liên quan đến diện tích.
Bài 3 giới thiệu về đường trung bình của tam giác và hình thang, một khái niệm quan trọng trong hình học. Học sinh cần hiểu rõ định nghĩa, tính chất của đường trung bình, và cách vận dụng chúng để giải các bài toán liên quan đến độ dài đoạn thẳng, tính diện tích, và chứng minh các mối quan hệ hình học.
Bài tập: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 6cm, CD = 10cm, AD = 5cm. Tính độ dài đường cao của hình thang.
Giải:
Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu bạn gặp khó khăn.
Việc giải mục 2 trang 21, 22 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức đòi hỏi sự hiểu biết vững chắc về các kiến thức về tứ giác, đặc biệt là hình thang cân và đường trung bình. Bằng cách áp dụng các phương pháp giải bài tập hiệu quả và luyện tập thường xuyên, bạn sẽ tự tin chinh phục các bài toán Toán 8.