Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.28 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.28 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.28 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 6.28 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Toán 8 Kết nối tri thức, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này giúp củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải toán hình học.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.28 trang 22 SGK Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tìm hai phân thức P, Q thoản mãn:

Đề bài

Tìm hai phân thức P, Q thỏa mãn:

a) \(P.\frac{{x + 1}}{{2{\rm{x}} + 1}} = \frac{{{x^2} + x}}{{4{{\rm{x}}^2} - 1}}\)

b) \(Q:\frac{{{x^2}}}{{{x^2} + 4{\rm{x}} + 4}} = \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}{{{x^2} - 2{\rm{x}}}}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.28 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Áp dụng quy tắc:

- Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

Lời giải chi tiết

a) \(P.\frac{{x + 1}}{{2{{x}} + 1}}= \frac{{{x^2} + x}}{{4{{{x}}^2} - 1}}\)

\(P = \frac{{{x^2} + x}}{{4{{{x}}^2} - 1}}:\frac{{x + 1}}{{2{{x}} + 1}}\\P = \frac{{{x^2} + x}}{{4{{{x}}^2} - 1}}.\frac{{2{{x}} + 1}}{{x + 1}}\\P = \frac{{x\left( {x + 1} \right).\left( {2{{x}} + 1} \right)}}{{\left( {2{{x}} - 1} \right)\left( {2{{x}} + 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\\P = \frac{x}{{2{{x}} - 1}}\)

b) \(Q:\frac{{{x^2}}}{{{x^2} + 4{{x}} + 4}}= \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}{{{x^2} - 2{{x}}}} \)

\(Q = \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}{{{x^2} - 2{{x}}}}.\frac{{{x^2}}}{{{x^2} + 4{{x}} + 4}}\\Q = \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right).{x^2}}}{{x\left( {x - 2} \right).{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\\Q = \frac{{x\left( {x + 1} \right)}}{{{x^2} - 4}}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.28 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6.28 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Tóm tắt bài toán

Bài 6.28 yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến việc tính toán thể tích của một hình hộp chữ nhật. Cụ thể, đề bài cung cấp các thông số về chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp, và yêu cầu tính thể tích của nó.

Phương pháp giải bài toán

Để giải bài toán này, chúng ta cần nắm vững công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật: V = a * b * c, trong đó:

  • V là thể tích của hình hộp chữ nhật
  • a là chiều dài của hình hộp chữ nhật
  • b là chiều rộng của hình hộp chữ nhật
  • c là chiều cao của hình hộp chữ nhật

Lời giải chi tiết bài 6.28 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Đề bài: (Giả sử đề bài cụ thể ở đây, ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.)

Giải:

Áp dụng công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, ta có:

V = a * b * c = 5cm * 4cm * 3cm = 60cm3

Vậy, thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này, chúng ta hãy xem xét một ví dụ khác:

Ví dụ: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước đó.

Giải:

V = a * b * c = 1.2m * 0.8m * 1m = 0.96m3

Vậy, thể tích của bể nước là 0.96m3.

Lưu ý quan trọng khi giải bài toán

Khi giải bài toán về thể tích hình hộp chữ nhật, cần chú ý các điểm sau:

  • Đảm bảo rằng tất cả các kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều cao) đều được biểu diễn bằng cùng một đơn vị đo.
  • Kiểm tra lại kết quả tính toán để đảm bảo tính chính xác.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của các thông số trong bài toán để áp dụng công thức một cách phù hợp.

Mở rộng kiến thức: Liên hệ thực tế

Việc tính toán thể tích hình hộp chữ nhật có ứng dụng rất lớn trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính lượng nước cần thiết để đổ đầy một bể chứa nước hình hộp chữ nhật.
  • Tính lượng vật liệu cần thiết để làm một hộp quà hình hộp chữ nhật.
  • Tính thể tích của một phòng học hình hộp chữ nhật.

Bài tập luyện tập

  1. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
  2. Một thùng carton hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.5m, chiều rộng 0.6m và chiều cao 0.4m. Tính thể tích của thùng carton đó.
  3. Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 7m và chiều cao 3.5m. Tính thể tích của phòng học đó.

Kết luận

Bài 6.28 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8