Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 20,21 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 20,21 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 20,21 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại giaitoan.edu.vn. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 20, 21 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Hãy nhớ lại quy tắc nhân hai đa thức một biến bằng cách thực hiện phép nhân:

HĐ3

    Video hướng dẫn giải

    Hãy nhớ lại quy tắc nhân hai đa thức một biến bằng cách thực hiện phép nhân:

    \(\left( {2x + 3} \right).\left( {{x^2} - 5x + 4} \right)\)

    Phương pháp giải:

    Nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}\left( {2x + 3} \right).\left( {{x^2} - 5x + 4} \right)\\ = 2x.\left( {{x^2} - 5x + 4} \right) + 3.\left( {{x^2} - 5x + 4} \right)\\ = 2x.{x^2} - 2x.5x + 2x.4 + 3{x^2} - 3.5x + 3.4\\ = 2{x^3} - 10{x^2} + 8x + 3{x^2} - 15x + 12\\ = 2{x^3} + \left( { - 10{x^2} + 3{x^2}} \right) + \left( {8x - 15x} \right) + 12\\ = 2{x^3} - 7{x^2} - 7x + 12\end{array}\)

    HĐ4

      Video hướng dẫn giải

      Bằng cách tương tự, hãy làm phép nhân \(\left( {2x + 3y} \right).\left( {{x^2} - 5xy + 4{y^2}} \right)\).

      Phương pháp giải:

      Nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}\left( {2x + 3y} \right).\left( {{x^2} - 5xy + 4{y^2}} \right)\\ = 2x.\left( {{x^2} - 5xy + 4{y^2}} \right) + 3y.\left( {{x^2} - 5xy + 4{y^2}} \right)\\ = 2x.{x^2} - 2x.5xy + 2x.4{y^2} + 3{x^2}y - 3y.5xy + 3y.4{y^2}\\ = 2{x^3} - 10{x^2}y + 8x{y^2} + 3{x^2}y - 15x{y^2} + 12{y^3}\\ = 2{x^3} + \left( { - 10{x^2}y + 3{x^2}y} \right) + \left( {8x{y^2} - 15x{y^2}} \right) + 12{y^3}\\ = 2{x^3} - 7{x^2}y - 7x{y^2} + 12{y^3}\end{array}\)

      Thử thách nhỏ

        Video hướng dẫn giải

        Xét biểu thức đại số với hai biến k và m sau:

        \(P = \left( {2k - 3} \right)\left( {3m - 2} \right) - \left( {3k - 2} \right)\left( {2m - 3} \right)\)

        a) Rút gọn biểu thức P.

        b) Chứng minh rằng tại mọi giá trị nguyên của k và m, giá trị của biểu thức P luôn là một số nguyên chia hết cho 5.

        Phương pháp giải:

        Muốn nhân hai đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        \(\begin{array}{l}P = \left( {2k - 3} \right)\left( {3m - 2} \right) - \left( {3k - 2} \right)\left( {2m - 3} \right)\\ = 2k.3m - 2k.2 - 3.3m + 3.2 - \left( {3k.2m - 3k.3 - 2.2m + 2.3} \right)\\ = 6km - 4k - 9m + 6 - 6km + 9k + 4m - 6\\ = \left( {6km - 6km} \right) + \left( { - 4k + 9k} \right) + \left( { - 9m + 4m} \right) + \left( {6 - 6} \right)\\ = 5k - 5m\end{array}\)

        b)

        Ta có: \(P = 5k - 5m = 5.\left( {k - m} \right)\)

        Vì \(5 \vdots 5\) và k, m nguyên nên P chia hết cho 5.

        Luyện tập 3

          Video hướng dẫn giải

          Thực hiện phép nhân:

          a) \(\left( {2x + y} \right)\left( {4{x^2} - 2xy + {y^2}} \right)\);

          b) \(\left( {{x^2}{y^2} - 3} \right)\left( {3 + {x^2}{y^2}} \right)\).

          Phương pháp giải:

          Nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          \(\begin{array}{l}\left( {2x + y} \right)\left( {4{x^2} - 2xy + {y^2}} \right)\\ = 2x.4{x^2} - 2x.2xy + 2x.{y^2} + y.4{x^2} - y.2xy + y.{y^2}\\ = 8{x^3} - 4{x^2}y + 2x{y^2} + 4{x^2}y - 2x{y^2} + {y^3}\\ = 8{x^3} + \left( { - 4{x^2}y + 4{x^2}y} \right) + \left( {2x{y^2} - 2x{y^2}} \right) + {y^3}\\ = 8{x^3} + {y^3}\end{array}\)

          b)

          \(\begin{array}{l}\left( {{x^2}{y^2} - 3} \right)\left( {3 + {x^2}{y^2}} \right)\\ = {x^2}{y^2}.3 + {x^2}{y^2}.{x^2}{y^2} - 3.3 - 3.{x^2}{y^2}\\ = 3{x^2}{y^2} + {x^4}{y^4} - 9 - 3{x^2}{y^2}\\ = {x^4}{y^4} + \left( {3{x^2}{y^2} - 3{x^2}{y^2}} \right) - 9\\ = {x^4}{y^4} - 9\end{array}\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ3
          • HĐ4
          • Luyện tập 3
          • Thử thách nhỏ

          Video hướng dẫn giải

          Hãy nhớ lại quy tắc nhân hai đa thức một biến bằng cách thực hiện phép nhân:

          \(\left( {2x + 3} \right).\left( {{x^2} - 5x + 4} \right)\)

          Phương pháp giải:

          Nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}\left( {2x + 3} \right).\left( {{x^2} - 5x + 4} \right)\\ = 2x.\left( {{x^2} - 5x + 4} \right) + 3.\left( {{x^2} - 5x + 4} \right)\\ = 2x.{x^2} - 2x.5x + 2x.4 + 3{x^2} - 3.5x + 3.4\\ = 2{x^3} - 10{x^2} + 8x + 3{x^2} - 15x + 12\\ = 2{x^3} + \left( { - 10{x^2} + 3{x^2}} \right) + \left( {8x - 15x} \right) + 12\\ = 2{x^3} - 7{x^2} - 7x + 12\end{array}\)

          Video hướng dẫn giải

          Bằng cách tương tự, hãy làm phép nhân \(\left( {2x + 3y} \right).\left( {{x^2} - 5xy + 4{y^2}} \right)\).

          Phương pháp giải:

          Nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}\left( {2x + 3y} \right).\left( {{x^2} - 5xy + 4{y^2}} \right)\\ = 2x.\left( {{x^2} - 5xy + 4{y^2}} \right) + 3y.\left( {{x^2} - 5xy + 4{y^2}} \right)\\ = 2x.{x^2} - 2x.5xy + 2x.4{y^2} + 3{x^2}y - 3y.5xy + 3y.4{y^2}\\ = 2{x^3} - 10{x^2}y + 8x{y^2} + 3{x^2}y - 15x{y^2} + 12{y^3}\\ = 2{x^3} + \left( { - 10{x^2}y + 3{x^2}y} \right) + \left( {8x{y^2} - 15x{y^2}} \right) + 12{y^3}\\ = 2{x^3} - 7{x^2}y - 7x{y^2} + 12{y^3}\end{array}\)

          Video hướng dẫn giải

          Thực hiện phép nhân:

          a) \(\left( {2x + y} \right)\left( {4{x^2} - 2xy + {y^2}} \right)\);

          b) \(\left( {{x^2}{y^2} - 3} \right)\left( {3 + {x^2}{y^2}} \right)\).

          Phương pháp giải:

          Nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          \(\begin{array}{l}\left( {2x + y} \right)\left( {4{x^2} - 2xy + {y^2}} \right)\\ = 2x.4{x^2} - 2x.2xy + 2x.{y^2} + y.4{x^2} - y.2xy + y.{y^2}\\ = 8{x^3} - 4{x^2}y + 2x{y^2} + 4{x^2}y - 2x{y^2} + {y^3}\\ = 8{x^3} + \left( { - 4{x^2}y + 4{x^2}y} \right) + \left( {2x{y^2} - 2x{y^2}} \right) + {y^3}\\ = 8{x^3} + {y^3}\end{array}\)

          b)

          \(\begin{array}{l}\left( {{x^2}{y^2} - 3} \right)\left( {3 + {x^2}{y^2}} \right)\\ = {x^2}{y^2}.3 + {x^2}{y^2}.{x^2}{y^2} - 3.3 - 3.{x^2}{y^2}\\ = 3{x^2}{y^2} + {x^4}{y^4} - 9 - 3{x^2}{y^2}\\ = {x^4}{y^4} + \left( {3{x^2}{y^2} - 3{x^2}{y^2}} \right) - 9\\ = {x^4}{y^4} - 9\end{array}\)

          Video hướng dẫn giải

          Xét biểu thức đại số với hai biến k và m sau:

          \(P = \left( {2k - 3} \right)\left( {3m - 2} \right) - \left( {3k - 2} \right)\left( {2m - 3} \right)\)

          a) Rút gọn biểu thức P.

          b) Chứng minh rằng tại mọi giá trị nguyên của k và m, giá trị của biểu thức P luôn là một số nguyên chia hết cho 5.

          Phương pháp giải:

          Muốn nhân hai đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          \(\begin{array}{l}P = \left( {2k - 3} \right)\left( {3m - 2} \right) - \left( {3k - 2} \right)\left( {2m - 3} \right)\\ = 2k.3m - 2k.2 - 3.3m + 3.2 - \left( {3k.2m - 3k.3 - 2.2m + 2.3} \right)\\ = 6km - 4k - 9m + 6 - 6km + 9k + 4m - 6\\ = \left( {6km - 6km} \right) + \left( { - 4k + 9k} \right) + \left( { - 9m + 4m} \right) + \left( {6 - 6} \right)\\ = 5k - 5m\end{array}\)

          b)

          Ta có: \(P = 5k - 5m = 5.\left( {k - m} \right)\)

          Vì \(5 \vdots 5\) và k, m nguyên nên P chia hết cho 5.

          Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 20,21 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

          Giải mục 2 trang 20,21 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 2 trong SGK Toán 8 tập 1 chương trình Kết nối tri thức thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, ví dụ như các phép biến đổi đại số đơn giản, giải phương trình bậc nhất một ẩn, hoặc các bài toán liên quan đến đa thức. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải toán trong mục này là rất quan trọng để chuẩn bị cho các kiến thức phức tạp hơn ở các chương sau.

          Nội dung chi tiết bài tập mục 2 trang 20,21

          Để giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung và phương pháp giải các bài tập trong mục 2 trang 20, 21, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng bài tập cụ thể:

          Bài 1: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung thực tế của bài tập)

          Bài tập này yêu cầu chúng ta thực hiện phép tính nào đó với đa thức. Để giải bài tập này, chúng ta cần áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức đã học. Ví dụ:

          1. Thu gọn đa thức.
          2. Tìm bậc của đa thức.
          3. Thực hiện phép tính theo yêu cầu của đề bài.

          Bài 2: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung thực tế của bài tập)

          Bài tập này liên quan đến việc giải phương trình bậc nhất một ẩn. Để giải bài tập này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

          1. Chuyển phương trình về dạng ax + b = 0.
          2. Giải phương trình để tìm ra giá trị của x.
          3. Kiểm tra lại nghiệm.

          Bài 3: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung thực tế của bài tập)

          Bài tập này yêu cầu chúng ta chứng minh một đẳng thức đại số. Để chứng minh đẳng thức, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

          • Biến đổi vế trái về vế phải.
          • Biến đổi vế phải về vế trái.
          • Sử dụng các hằng đẳng thức đại số.

          Phương pháp giải toán hiệu quả

          Để giải các bài tập Toán 8 một cách hiệu quả, các em cần:

          • Nắm vững kiến thức lý thuyết.
          • Luyện tập thường xuyên.
          • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
          • Sử dụng các phương pháp giải toán phù hợp.
          • Kiểm tra lại kết quả.

          Lưu ý quan trọng

          Khi giải các bài tập Toán 8, các em cần chú ý đến các dấu ngoặc, các quy tắc ưu tiên của các phép toán, và các đơn vị đo lường. Ngoài ra, các em cũng nên sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại kết quả của mình.

          Tổng kết

          Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải toán hiệu quả mà chúng tôi đã trình bày, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 2 trang 20, 21 SGK Toán 8 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

          Bảng tóm tắt các công thức quan trọng (Ví dụ)

          Công thứcMô tả
          (a + b)^2Bình phương của một tổng
          (a - b)^2Bình phương của một hiệu
          a^2 - b^2Hiệu hai bình phương

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8