Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết mục 1 trang 51, 52 sách giáo khoa Toán 8 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này cung cấp đáp án đầy đủ, chính xác, cùng với phương pháp giải dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng, cập nhật nhanh chóng và phù hợp với chương trình học hiện hành. Hãy cùng giaitoan.edu.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ hai đường thẳng sau:

HĐ 2

    Video hướng dẫn giải

    Từ kết quả của hoạt động 1, em có nhận xét gì về quan hệ giữa hệ số a của đường thẳng y=ax+b (a≠0) với góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình vẽ từ hoạt động 1

    Lời giải chi tiết:

    Khi hệ số góc a dương thì góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox là góc nhọn Khi hệ số góc a âm thì góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox là góc tù.

    CH

      Video hướng dẫn giải

      Xác định hệ số góc của mỗi đường thẳng sau:

      \(y = 3{\rm{x}} - 1\); \(y = 2 - x\); \(y = \frac{1}{2}\left( {x - 1} \right)\)

      Phương pháp giải:

      Hệ số góc của đường thẳng \(y = {\rm{ax + b }}\left( {a \ne 0} \right)\) là a

      Lời giải chi tiết:

      Hệ số góc của đường thẳng \(y = 3{\rm{x}} - 1\) là a = 3.

      Hệ số góc của đường thẳng \(y = 2 - x\) là a = -1

      Hệ số góc của đường thẳng \(y = \frac{1}{2}\left( {x - 1} \right) = \frac{1}{2}x - \frac{1}{2}\) là \(a = \frac{1}{2}\)

      LT 1

        Video hướng dẫn giải

        Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng có hệ số góc là 3 và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -1

        Phương pháp giải:

        Xác định a , b của hàm số bậc nhất \(y = {\rm{ax + b}}\left( {a \ne 0} \right)\)

        Lời giải chi tiết:

        Hàm số có hệ số góc bằng 3 nên hàm số bậc nhất cần tìm là: y = 3x + b

        Vì đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -1 nên ta thay điểm (0; -1) vào công thức hàm số y = 3x + b ta được: b = -1

        Vậy hàm số bậc nhất đó là: y=3x−1

        TL

          Video hướng dẫn giải

          Đường thẳng \(y = \frac{{2{\rm{x}} + 1}}{2}\) có hệ số góc bằng bao nhiêu?

          Tròn: Đường thẳng này có hệ số góc a = 2

          Vuông: Không đúng, đường thẳng này có hệ số góc a = 1

          Theo em, bạn nào trả lời đúng, bạn nào trả lời sai? Vì sao?

          Phương pháp giải:

          Biến đổi hàm số \(y = \frac{{2{\rm{x}} + 1}}{2} = \frac{{2{\rm{x}}}}{2} + \frac{1}{2} = x + \frac{1}{2}\) từ đó xác định được hệ số góc và tìm ra được bạn nào đúng, bạn nào sai.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(y = \frac{{2{\rm{x}} + 1}}{2} = \frac{{2{\rm{x}}}}{2} + \frac{1}{2} = x + \frac{1}{2}\)

          Hệ số góc của đường thẳng \(y = \frac{{2{\rm{x}} + 1}}{2}\) là \(a = 1\).

          Như vậy bạn tròn sai và bạn vuông đúng.

          HĐ 1

            Video hướng dẫn giải

            Trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ hai đường thẳng sau:

            (d): y=2x+1 và (d'): y=−2x+1

            a) So sánh góc tạo bởi đường thẳng (d) và trục Ox với 90°

            b) So sánh góc tạo bởi đường thẳng (d') và trục Ox với 90°

            Phương pháp giải:

            Xác định hai điểm thuộc đường thẳng d và d’ để vẽ hai đường thẳng d và d’ trong mặt phẳng tọa độ.

            Từ hình vẽ đồ thị hàm số d và d’ so sánh với góc 90o

            Lời giải chi tiết:

            Xét (d): y=2x+1:

            Cho y=0 thì \(x = \frac{{ - 1}}{2}\), ta được giao điểm của đồ thị với trục Ox là A(\(\frac{{ - 1}}{2};0\))

            x=0 thì y=1, ta được giao điểm của đồ thị với trục Oy là B(0;1)

             Xét (d'): y=−2x+1: 

            Cho y=0 thì \(x = \frac{1}{2}\), ta được giao điểm của đồ thị với trục Ox là \(C\left( {\frac{1}{2};0} \right)\)

            x=0 thì y=1, ta được giao điểm của đồ thị với trục Oy là B(0;1)

            Giải mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 0 1

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ 1
            • HĐ 2
            • CH
            • LT 1
            • TL

            Video hướng dẫn giải

            Trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ hai đường thẳng sau:

            (d): y=2x+1 và (d'): y=−2x+1

            a) So sánh góc tạo bởi đường thẳng (d) và trục Ox với 90°

            b) So sánh góc tạo bởi đường thẳng (d') và trục Ox với 90°

            Phương pháp giải:

            Xác định hai điểm thuộc đường thẳng d và d’ để vẽ hai đường thẳng d và d’ trong mặt phẳng tọa độ.

            Từ hình vẽ đồ thị hàm số d và d’ so sánh với góc 90o

            Lời giải chi tiết:

            Xét (d): y=2x+1:

            Cho y=0 thì \(x = \frac{{ - 1}}{2}\), ta được giao điểm của đồ thị với trục Ox là A(\(\frac{{ - 1}}{2};0\))

            x=0 thì y=1, ta được giao điểm của đồ thị với trục Oy là B(0;1)

             Xét (d'): y=−2x+1: 

            Cho y=0 thì \(x = \frac{1}{2}\), ta được giao điểm của đồ thị với trục Ox là \(C\left( {\frac{1}{2};0} \right)\)

            x=0 thì y=1, ta được giao điểm của đồ thị với trục Oy là B(0;1)

            Giải mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

            Video hướng dẫn giải

            Từ kết quả của hoạt động 1, em có nhận xét gì về quan hệ giữa hệ số a của đường thẳng y=ax+b (a≠0) với góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ từ hoạt động 1

            Lời giải chi tiết:

            Khi hệ số góc a dương thì góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox là góc nhọn Khi hệ số góc a âm thì góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox là góc tù.

            Video hướng dẫn giải

            Xác định hệ số góc của mỗi đường thẳng sau:

            \(y = 3{\rm{x}} - 1\); \(y = 2 - x\); \(y = \frac{1}{2}\left( {x - 1} \right)\)

            Phương pháp giải:

            Hệ số góc của đường thẳng \(y = {\rm{ax + b }}\left( {a \ne 0} \right)\) là a

            Lời giải chi tiết:

            Hệ số góc của đường thẳng \(y = 3{\rm{x}} - 1\) là a = 3.

            Hệ số góc của đường thẳng \(y = 2 - x\) là a = -1

            Hệ số góc của đường thẳng \(y = \frac{1}{2}\left( {x - 1} \right) = \frac{1}{2}x - \frac{1}{2}\) là \(a = \frac{1}{2}\)

            Video hướng dẫn giải

            Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng có hệ số góc là 3 và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -1

            Phương pháp giải:

            Xác định a , b của hàm số bậc nhất \(y = {\rm{ax + b}}\left( {a \ne 0} \right)\)

            Lời giải chi tiết:

            Hàm số có hệ số góc bằng 3 nên hàm số bậc nhất cần tìm là: y = 3x + b

            Vì đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -1 nên ta thay điểm (0; -1) vào công thức hàm số y = 3x + b ta được: b = -1

            Vậy hàm số bậc nhất đó là: y=3x−1

            Video hướng dẫn giải

            Đường thẳng \(y = \frac{{2{\rm{x}} + 1}}{2}\) có hệ số góc bằng bao nhiêu?

            Tròn: Đường thẳng này có hệ số góc a = 2

            Vuông: Không đúng, đường thẳng này có hệ số góc a = 1

            Theo em, bạn nào trả lời đúng, bạn nào trả lời sai? Vì sao?

            Phương pháp giải:

            Biến đổi hàm số \(y = \frac{{2{\rm{x}} + 1}}{2} = \frac{{2{\rm{x}}}}{2} + \frac{1}{2} = x + \frac{1}{2}\) từ đó xác định được hệ số góc và tìm ra được bạn nào đúng, bạn nào sai.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: \(y = \frac{{2{\rm{x}} + 1}}{2} = \frac{{2{\rm{x}}}}{2} + \frac{1}{2} = x + \frac{1}{2}\)

            Hệ số góc của đường thẳng \(y = \frac{{2{\rm{x}} + 1}}{2}\) là \(a = 1\).

            Như vậy bạn tròn sai và bạn vuông đúng.

            Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

            Giải mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

            Mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đơn giản với phân thức đại số. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

            I. Nội dung chính của Mục 1 trang 51, 52

            Mục 1 yêu cầu học sinh thực hành các kỹ năng sau:

            • Rút gọn phân thức: Sử dụng các quy tắc chia đa thức cho đa thức để rút gọn phân thức về dạng tối giản.
            • Quy đồng mẫu thức: Tìm mẫu thức chung nhỏ nhất (MTC) của các phân thức và quy đồng mẫu thức để thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia.
            • Thực hiện các phép toán với phân thức: Cộng, trừ, nhân, chia các phân thức sau khi đã quy đồng mẫu thức (nếu cần).

            II. Phương pháp giải các bài tập trong Mục 1

            Để giải các bài tập trong Mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các bước sau:

            1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các đại lượng cần tìm.
            2. Phân tích bài toán: Xác định các phép toán cần thực hiện để giải bài toán.
            3. Thực hiện các phép toán: Áp dụng các quy tắc và công thức đã học để thực hiện các phép toán một cách chính xác.
            4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tìm được phù hợp với yêu cầu của bài toán và không có sai sót.

            III. Lời giải chi tiết các bài tập trong Mục 1 trang 51, 52

            Bài 1: Rút gọn các phân thức sau

            a) (x^2 - 4)/(x + 2)

            Lời giải:

            (x^2 - 4)/(x + 2) = ((x - 2)(x + 2))/(x + 2) = x - 2 (với x ≠ -2)

            b) (x^2 + 2x + 1)/(x + 1)

            Lời giải:

            (x^2 + 2x + 1)/(x + 1) = ((x + 1)^2)/(x + 1) = x + 1 (với x ≠ -1)

            Bài 2: Quy đồng mẫu thức các phân thức sau

            a) 1/22/3

            Lời giải:

            MTC = 6

            1/2 = 3/62/3 = 4/6

            b) x/2x + 11/x

            Lời giải:

            MTC = x(2x + 1)

            x/2x + 1 = x^2/x(2x + 1)1/x = (2x + 1)/x(2x + 1)

            Bài 3: Thực hiện các phép toán sau

            a) 1/x + 2/x

            Lời giải:

            1/x + 2/x = (1 + 2)/x = 3/x

            b) (x + 1)/2 - (x - 1)/2

            Lời giải:

            (x + 1)/2 - (x - 1)/2 = (x + 1 - (x - 1))/2 = (x + 1 - x + 1)/2 = 2/2 = 1

            IV. Luyện tập và củng cố kiến thức

            Để nắm vững kiến thức về phân thức đại số và các phép toán với phân thức, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập trong sách bài tập và các đề thi thử. Ngoài ra, việc tìm hiểu các tài liệu tham khảo khác cũng sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về chủ đề này.

            V. Kết luận

            Mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 8. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng trong mục này sẽ giúp học sinh tự tin giải các bài toán phức tạp hơn và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8