Bài 7.40 trang 56 SGK Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Toán 8 Kết nối tri thức, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này giúp củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải toán hình học.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 7.40 trang 56 SGK Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Trong lí thuyết tài chính, giá trị sổ sách
Đề bài
Trong lí thuyết tài chính, giá trị sổ sách là giá trị của một tài sản mà công ty sử dụng để xây dựng bảng cân đối kế toán của mình. Một số công ty khấu hao tài sản của họ bằng cách sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng để giá trị của tài sản giảm một lượng cố định mỗi năm. Mức suy giảm phụ thuộc vào thời gian sử dụng hữu ích mà công ty đặt tài sản đó
Giả sử một công ty vừa mua một chiếc máy photocopy mới với giá 18 triệu đồng. Công ty lựa chọn cách tính khấu hao chiếc máy photocopy này theo phương pháp khấu hao đường thẳng trong thời gian 3 năm, tức là mỗi năm giá trị của chiếc máy photocopy sẽ giảm 18:3=6 triệu đồng
a) Viết hàm số bậc nhất biểu thị giá trị sổ sách V(x) của máy photocopy dưới dạng một hàm số theo thời gian sử dụng x (năm) của nó
b) Vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất y=V(x)
c) Giá trị sổ sách của máy photocopy sau 2 năm sử dụng là bao nhiêu
d) Sau thời gian sử dụng là bao lâu thì máy photocopy có giá trị sổ sách là 9 triệu đồng
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) \(V(x) = 18 - 6.x\)
b) Xác định hai điểm A, b thuộc đồ thị hàm số.
b) Thay x = 2 vào V(x) tính ra giá trị sổ sách của máy Photcopy
d) Thay y = 9 vào V(x) tìm ra x là thời gian sử dụng sau bao lâu thì máy photocopy có giá trị sổ sách là 9 triệu đồng
Lời giải chi tiết
a) Vì chiếc máy photocopy mới với giá 18 triệu đồng và mỗi năm giá trị sẽ giảm 6 triệu nên sau x năm thì giá trị sẽ giảm 6.x
Ta có hàm số: \(V(x) = 18 - 6.x\)
b) Vẽ đồ thị hàm số y = \(V(x) = 18 - 6.x\)
Cho x = 2 thì y = 6 ta được điểm A(2; 6) thuộc đồ thị hàm số y = 18 – 6x
Cho x = 3 thì y = 0 ta được điểm B(3; 0) thuộc đồ thị hàm số y = 18 – 6x
Đồ thị hàm số y = 18 – 6x là đường thẳng AB
c) Giá trị sổ sách của máy sau 2 năm sử dụng là: \(18 - 6.2 = 18 - 12 = 6\)(triệu đồng)
d) Ta có 9 = 18 – 6x suy ra x = 1,5
Sau 1,5 năm thì máy photocopy có giá trị sổ sách là 9 triệu đồng
Bài 7.40 trang 56 SGK Toán 8 tập 2 yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến việc tính toán thể tích của một hình hộp chữ nhật. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các công thức sau:
Ngoài ra, học sinh cần chú ý đổi đơn vị đo khi cần thiết để đảm bảo kết quả chính xác.
Đề bài: (Giả sử đề bài là: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 3m và chiều cao 2,5m. Tính thể tích của bể nước đó.)
Giải:
Thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật là:
V = 4m * 3m * 2,5m = 30m3
Vậy, thể tích của bể nước đó là 30m3.
Bài toán 7.40 trang 56 SGK Toán 8 tập 2 là một ví dụ điển hình về ứng dụng của công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật vào thực tế. Bài toán này giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối liên hệ giữa các kích thước của hình hộp chữ nhật và thể tích của nó.
Để mở rộng bài toán, chúng ta có thể thay đổi các kích thước của hình hộp chữ nhật hoặc yêu cầu học sinh tính toán các đại lượng liên quan khác, chẳng hạn như diện tích xung quanh, diện tích toàn phần,...
Ngoài bài 7.40 trang 56 SGK Toán 8 tập 2, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến việc tính toán thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài 7.40 trang 56 SGK Toán 8 tập 2 là một bài toán quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và phân tích kỹ lưỡng trên đây, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài toán này và tự tin làm bài tập.
Công thức | Mô tả |
---|---|
V = a * b * c | Thể tích hình hộp chữ nhật |
Sxq = 2 * (a + b) * h | Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật |
Stp = 2 * (a * b + b * h + h * a) | Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật |