Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trang 15, 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải câu hỏi trang 15, 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải câu hỏi trang 15, 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại giaitoan.edu.vn. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết các bài tập trang 15 và 16 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ bản chất bài toán, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho hai đa thức:

HĐ2

    Video hướng dẫn giải

    Thực hiện phép trừ hai đa thức A và B bằng cách lập hiệu

    \(A - B = \left( {5{x^2}y + 5x - 3} \right) - \left( {xy - 4{x^2}y + 5x - 1} \right)\), bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn đa thức nhận được.

    Phương pháp giải:

    Phá ngoặc, chú ý trước dấu ngoặc là dấu (-) nên khi phá ngoặc, ta đổi dấu tất cả các hạng tử trong dấu ngoặc.

    Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp các hạng tử đồng dạng với nhau rồi thu gọn.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}A - B = \left( {5{x^2}y + 5x - 3} \right) - \left( {xy - 4{x^2}y + 5x - 1} \right)\\ = 5{x^2}y + 5x - 3 - xy + 4{x^2}y - 5x + 1\\ = \left( {5{x^2}y + 4{x^2}y} \right) - xy + \left( {5x + 5x} \right) + \left( { - 3 + 1} \right)\\ = 9{x^2}y - xy + 10x - 2\end{array}\)

    HĐ1

      Video hướng dẫn giải

      Thực hiện phép cộng hai đa thức A và B bằng cách tiến hành các bước sau:

      • Lập tổng \(A + B = \left( {5{x^2}y + 5x - 3} \right) + \left( {xy - 4{x^2}y + 5x - 1} \right).\)
      • Bỏ dấu ngoặc và thu gọn đa thức nhận được.

      Phương pháp giải:

      Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp các hạng tử đồng dạng với nhau rồi thu gọn.

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}A + B = \left( {5{x^2}y + 5x - 3} \right) + \left( {xy - 4{x^2}y + 5x - 1} \right)\\ = 5{x^2}y + 5x - 3 + xy - 4{x^2}y + 5x - 1\\ = \left( {5{x^2}y - 4{x^2}y} \right) + xy + \left( {5x + 5x} \right) + \left( { - 3 - 1} \right)\\ = {x^2}y + xy + 10x - 4\end{array}\)

      Luyện tập 1

        Video hướng dẫn giải

        Cho hai đa thức \(G = {x^2}y - 3xy - 3\) và \(H = 3{x^2}y + xy - 0,5x + 5\).

        Hãy tính G+H và G-H.

        Phương pháp giải:

        Phá ngoặc, chú ý trước dấu ngoặc là dấu (-) nên khi phá ngoặc, ta đổi dấu tất cả các hạng tử trong dấu ngoặc.

        Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp các hạng tử đồng dạng với nhau rồi thu gọn.

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}G + H = \left( {{x^2}y - 3xy - 3} \right) + \left( {3{x^2}y + xy - 0,5x + 5} \right)\\ = {x^2}y - 3xy - 3 + 3{x^2}y + xy - 0,5x + 5\\ = \left( {{x^2}y + 3{x^2}y} \right) + \left( { - 3xy + xy} \right) - 0,5x + \left( { - 3 + 5} \right)\\ = 4{x^2}y - 2xy - 0,5x + 2.\\G - H = \left( {{x^2}y - 3xy - 3} \right) - \left( {3{x^2}y + xy - 0,5x + 5} \right)\\ = {x^2}y - 3xy - 3 - 3{x^2}y - xy + 0,5x - 5\\ = \left( {{x^2}y - 3{x^2}y} \right) + \left( { - 3xy - xy} \right) + 0,5x + \left( { - 3 - 5} \right)\\ = - 2{x^2}y - 4xy + 0,5x - 8.\end{array}\)

        Luyện tập 2

          Video hướng dẫn giải

          Rút gọn và tính giá trị của biểu thức sau tại x=2 và y=-1.

          \(K = \left( {{x^2}y + 2x{y^3}} \right) - \left( {7,5{x^3}{y^2} - {x^3}} \right) + \left( {3x{y^3} - {x^2}y + 7,5{x^3}{y^2}} \right)\)

          Phương pháp giải:

          Phá ngoặc, chú ý trước dấu ngoặc là dấu (-) nên khi phá ngoặc, ta đổi dấu tất cả các hạng tử trong dấu ngoặc.

          Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp các hạng tử đồng dạng với nhau rồi thu gọn.

          Thay x=2 và y=-1 vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức.

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}K = \left( {{x^2}y + 2x{y^3}} \right) - \left( {7,5{x^3}{y^2} - {x^3}} \right) + \left( {3x{y^3} - {x^2}y + 7,5{x^3}{y^2}} \right)\\ = {x^2}y + 2x{y^3} - 7,5{x^3}{y^2} + {x^3} + 3x{y^3} - {x^2}y + 7,5{x^3}{y^2}\\ = \left( {{x^2}y - {x^2}y} \right) + \left( {2x{y^3} + 3x{y^3}} \right) + \left( { - 7,5{x^3}{y^2} + 7,5{x^3}{y^2}} \right) + {x^3}\\ = 5x{y^3} + {x^3}\end{array}\)

          Thay x=2, y=-1 vào K ta được \(K = 5.2.{\left( { - 1} \right)^3} + {2^3} = - 10 + 8 = - 2.\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ1
          • HĐ2
          • Luyện tập 1
          • Luyện tập 2
          • Vận dụng

          Cho hai đa thức:

          \(A = 5{x^2}y + 5x - 3\) và \(B = xy - 4{x^2}y + 5x - 1\).

          Video hướng dẫn giải

          Thực hiện phép cộng hai đa thức A và B bằng cách tiến hành các bước sau:

          • Lập tổng \(A + B = \left( {5{x^2}y + 5x - 3} \right) + \left( {xy - 4{x^2}y + 5x - 1} \right).\)
          • Bỏ dấu ngoặc và thu gọn đa thức nhận được.

          Phương pháp giải:

          Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp các hạng tử đồng dạng với nhau rồi thu gọn.

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}A + B = \left( {5{x^2}y + 5x - 3} \right) + \left( {xy - 4{x^2}y + 5x - 1} \right)\\ = 5{x^2}y + 5x - 3 + xy - 4{x^2}y + 5x - 1\\ = \left( {5{x^2}y - 4{x^2}y} \right) + xy + \left( {5x + 5x} \right) + \left( { - 3 - 1} \right)\\ = {x^2}y + xy + 10x - 4\end{array}\)

          Video hướng dẫn giải

          Thực hiện phép trừ hai đa thức A và B bằng cách lập hiệu

          \(A - B = \left( {5{x^2}y + 5x - 3} \right) - \left( {xy - 4{x^2}y + 5x - 1} \right)\), bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn đa thức nhận được.

          Phương pháp giải:

          Phá ngoặc, chú ý trước dấu ngoặc là dấu (-) nên khi phá ngoặc, ta đổi dấu tất cả các hạng tử trong dấu ngoặc.

          Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp các hạng tử đồng dạng với nhau rồi thu gọn.

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}A - B = \left( {5{x^2}y + 5x - 3} \right) - \left( {xy - 4{x^2}y + 5x - 1} \right)\\ = 5{x^2}y + 5x - 3 - xy + 4{x^2}y - 5x + 1\\ = \left( {5{x^2}y + 4{x^2}y} \right) - xy + \left( {5x + 5x} \right) + \left( { - 3 + 1} \right)\\ = 9{x^2}y - xy + 10x - 2\end{array}\)

          Video hướng dẫn giải

          Cho hai đa thức \(G = {x^2}y - 3xy - 3\) và \(H = 3{x^2}y + xy - 0,5x + 5\).

          Hãy tính G+H và G-H.

          Phương pháp giải:

          Phá ngoặc, chú ý trước dấu ngoặc là dấu (-) nên khi phá ngoặc, ta đổi dấu tất cả các hạng tử trong dấu ngoặc.

          Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp các hạng tử đồng dạng với nhau rồi thu gọn.

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}G + H = \left( {{x^2}y - 3xy - 3} \right) + \left( {3{x^2}y + xy - 0,5x + 5} \right)\\ = {x^2}y - 3xy - 3 + 3{x^2}y + xy - 0,5x + 5\\ = \left( {{x^2}y + 3{x^2}y} \right) + \left( { - 3xy + xy} \right) - 0,5x + \left( { - 3 + 5} \right)\\ = 4{x^2}y - 2xy - 0,5x + 2.\\G - H = \left( {{x^2}y - 3xy - 3} \right) - \left( {3{x^2}y + xy - 0,5x + 5} \right)\\ = {x^2}y - 3xy - 3 - 3{x^2}y - xy + 0,5x - 5\\ = \left( {{x^2}y - 3{x^2}y} \right) + \left( { - 3xy - xy} \right) + 0,5x + \left( { - 3 - 5} \right)\\ = - 2{x^2}y - 4xy + 0,5x - 8.\end{array}\)

          Video hướng dẫn giải

          Rút gọn và tính giá trị của biểu thức sau tại x=2 và y=-1.

          \(K = \left( {{x^2}y + 2x{y^3}} \right) - \left( {7,5{x^3}{y^2} - {x^3}} \right) + \left( {3x{y^3} - {x^2}y + 7,5{x^3}{y^2}} \right)\)

          Phương pháp giải:

          Phá ngoặc, chú ý trước dấu ngoặc là dấu (-) nên khi phá ngoặc, ta đổi dấu tất cả các hạng tử trong dấu ngoặc.

          Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp các hạng tử đồng dạng với nhau rồi thu gọn.

          Thay x=2 và y=-1 vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức.

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}K = \left( {{x^2}y + 2x{y^3}} \right) - \left( {7,5{x^3}{y^2} - {x^3}} \right) + \left( {3x{y^3} - {x^2}y + 7,5{x^3}{y^2}} \right)\\ = {x^2}y + 2x{y^3} - 7,5{x^3}{y^2} + {x^3} + 3x{y^3} - {x^2}y + 7,5{x^3}{y^2}\\ = \left( {{x^2}y - {x^2}y} \right) + \left( {2x{y^3} + 3x{y^3}} \right) + \left( { - 7,5{x^3}{y^2} + 7,5{x^3}{y^2}} \right) + {x^3}\\ = 5x{y^3} + {x^3}\end{array}\)

          Thay x=2, y=-1 vào K ta được \(K = 5.2.{\left( { - 1} \right)^3} + {2^3} = - 10 + 8 = - 2.\)

          Video hướng dẫn giải

          Trở lại tình huống mở đầu, hãy trình bày ý kiến của em.

          Trong buổi sinh hoạt câu lạc bộ Toán học của lớp, hai bạn tính giá trị của đa thức \(P = 2{x^2}y - x{y^2} + 22\) và \(Q = x{y^2} - 2{x^2}y + 23\) tại những giá trị cho trước của x và y. Kết quả được ghi lại như bảng bên.

          Ban giám khảo cho biết có một cột cho kết quả sai.

          Theo em, làm thế nào để có thể nhanh chóng phát hiện cột có kết quả sai ấy?

          Giải câu hỏi trang 15, 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

          Phương pháp giải:

          Phát hiện tính chất của tổng P+Q.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

          \(\begin{array}{l}P + Q = \left( {2{x^2}y - x{y^2} + 22} \right) + \left( {x{y^2} - 2{x^2}y + 23} \right)\\ = 2{x^2}y - x{y^2} + 22 + x{y^2} - 2{x^2}y + 23\\ = \left( {2{x^2}y - 2{x^2}y} \right) + \left( { - x{y^2} + x{y^2}} \right) + \left( {22 + 23} \right)\\ = 45.\end{array}\)

          Quan sát cột có tổng P+Q khác 45 thì cột đó có kết quả sai.

          Như vậy cột 3 có kết quả sai.

          Vận dụng

            Video hướng dẫn giải

            Trở lại tình huống mở đầu, hãy trình bày ý kiến của em.

            Trong buổi sinh hoạt câu lạc bộ Toán học của lớp, hai bạn tính giá trị của đa thức \(P = 2{x^2}y - x{y^2} + 22\) và \(Q = x{y^2} - 2{x^2}y + 23\) tại những giá trị cho trước của x và y. Kết quả được ghi lại như bảng bên.

            Ban giám khảo cho biết có một cột cho kết quả sai.

            Theo em, làm thế nào để có thể nhanh chóng phát hiện cột có kết quả sai ấy?

            Giải câu hỏi trang 15, 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 4 1

            Phương pháp giải:

            Phát hiện tính chất của tổng P+Q.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có:

            \(\begin{array}{l}P + Q = \left( {2{x^2}y - x{y^2} + 22} \right) + \left( {x{y^2} - 2{x^2}y + 23} \right)\\ = 2{x^2}y - x{y^2} + 22 + x{y^2} - 2{x^2}y + 23\\ = \left( {2{x^2}y - 2{x^2}y} \right) + \left( { - x{y^2} + x{y^2}} \right) + \left( {22 + 23} \right)\\ = 45.\end{array}\)

            Quan sát cột có tổng P+Q khác 45 thì cột đó có kết quả sai.

            Như vậy cột 3 có kết quả sai.

            Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải câu hỏi trang 15, 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên toán học. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

            Giải câu hỏi trang 15, 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

            Chương trình Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc xây dựng nền tảng vững chắc về đại số và hình học. Trang 15 và 16 của sách giáo khoa chứa đựng những bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán, biểu thức đại số và các tính chất cơ bản của hình học.

            Bài 1: Thu gọn biểu thức đại số

            Bài 1 yêu cầu học sinh thu gọn các biểu thức đại số cho trước. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia các đơn thức và đa thức. Ví dụ, để thu gọn biểu thức 3x + 2x - 5x, ta thực hiện phép cộng và trừ các hệ số của x, kết quả là 0x hay đơn giản là 0.

            Bài 2: Tìm giá trị của biểu thức

            Bài 2 yêu cầu học sinh tìm giá trị của biểu thức khi biết giá trị của các biến. Để giải bài này, học sinh cần thay thế các giá trị của biến vào biểu thức và thực hiện các phép toán để tìm ra kết quả. Ví dụ, nếu biểu thức là 2x + 3y và x = 1, y = 2, thì giá trị của biểu thức là 2(1) + 3(2) = 2 + 6 = 8.

            Bài 3: Giải phương trình đơn giản

            Bài 3 giới thiệu cho học sinh về phương trình đơn giản và cách giải phương trình. Phương trình là một đẳng thức chứa biến. Để giải phương trình, ta cần tìm giá trị của biến sao cho đẳng thức được thỏa mãn. Ví dụ, phương trình 2x + 1 = 5 có nghiệm là x = 2, vì khi thay x = 2 vào phương trình, ta có 2(2) + 1 = 5, là một đẳng thức đúng.

            Bài 4: Ứng dụng kiến thức vào thực tế

            Bài 4 thường là các bài toán ứng dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế. Các bài toán này giúp học sinh hiểu rõ hơn về ý nghĩa và tầm quan trọng của toán học trong cuộc sống. Ví dụ, một bài toán có thể yêu cầu tính diện tích của một mảnh đất hình chữ nhật, hoặc tính số tiền lãi khi gửi tiết kiệm.

            Lưu ý khi giải bài tập

            • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
            • Sử dụng các công thức và quy tắc toán học một cách chính xác.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
            • Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo ý kiến của giáo viên hoặc bạn bè.

            Lời giải chi tiết các bài tập

            Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong trang 15 và 16 SGK Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức:

            1. Bài 1: (Giải thích chi tiết từng bước thu gọn biểu thức)
            2. Bài 2: (Giải thích chi tiết từng bước tìm giá trị của biểu thức)
            3. Bài 3: (Giải thích chi tiết từng bước giải phương trình)
            4. Bài 4: (Giải thích chi tiết từng bước giải bài toán ứng dụng)

            Tài liệu tham khảo thêm

            Để học tốt môn Toán 8, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

            • Sách bài tập Toán 8
            • Các trang web học toán online uy tín
            • Các video bài giảng Toán 8 trên YouTube

            Kết luận

            Việc giải bài tập trang 15, 16 SGK Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán 8. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập và đạt kết quả tốt nhất.

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8